Kiến thức tiếng Hàn

Tìm hiểu Ngữ pháp

– 아/어 있다diễn tả hành động nào đó đã xảy ra nhưng vẫn duy trì trạng thái hoặc kết quả, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘đang…” Thường sử dụng cấu trúc này với các từ ở dạng thức bị động như 열리다 (được mở)  닫히다 (bị đóng), 커지다 (được bật), 꺼지다 (bị tắt), 떨어지다 (, rụng), và 놓이다 (được đặt).

Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏ hay ㅗ

Gốc động từ kết thúc không phải là ㅏ hay ㅗ Động từ kết thúc bằng하다
앉다 + -아 있다→ 앉아 있다 피다+-어 있다

피어 있다

하다→해 있다

 

Hình thức nguyên thể -아/어 있어요
가다 가 있어요
서다 서 있어요
잠기다 잠겨 있어요
오다 와 있어요
떨어지다 떨어져 있어요
켜지다 켜져 있어요
남다 남아 있어요

 

Hội thoại

A 지갑을 잃어버렸어요.

B 어떻게 해요? 지갑 안에 뭐가 들어 있었어요?

A 돈하고 카드가 들어 있었어요.

A Tôi mất ví rồi.

B Phải làm sao đây? Trong ví có gì?

A Có tiền và thẻ tín dụng.

 

A 하숙집을 어떻게 찾았어요?

B 학교 앞에 광고가 붙어 있었어요.

A Bạn tìm nhà trọ bằng cách nào?

B Có tờ quảng cáo được dán trước cổng trường.

 

A 왜 식당에 안 들어가요?

B 문이 닫혀 있어요.

A Sao bạn không vào nhà hàng?

B Nhà hàng đóng cửa rồi.

Tìm hiểu thêm

♦ Với các động từ liên quan đến mặc, đeo, đội như 입다, 신다 và 쓰다, thì chúng ta gắn – 있다 vào gốc động từ để tạo thành 입고 있다, 신고 있다  và  쓰고 있다 chứ không dùng입어 있다, 신어 있다 và 써 있다.

  • 우리 동생은 코트를 입어 있어요. (X) → 코트를 입고 있어요. (0) Em tôi mặc áo khoác.
  • 운동화를 신어 있어요. (X) → 운동화를 신고 있어요. (0) Tôi đi giày thể thao.
  • 모자를 써 있어요. (X)→ 모자를 쓰고 있어요. (0) Tôi đội mũ.
  • 가방을 들어 있어요. (X) → 가방을 들고 있어요. (0) Tôi xách cặp.

♦ 아/어 있다 chỉ có thể kết hợp với nội động từ không yêu cầu có tân ngữ trực tiếp đi kèm.

  • 창문을 열었어요. 그래서 창문이 열려 있어요. (O) Tôi mở cửa sổ. Vì thế cửa sổ (được) mở ra
  • 창문을 열어 있어요. (X)

🎋 TRUNG TÂM TIẾNG HÀN LIKA 🎋
🌺 Hotline: 0867939088
🌺 Địa chỉ: CT4, khu đô thị Mỹ Đình-Sông Đà, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
🌺 Fanpage: https://www.facebook.com/tienghanlika
🌺 Tiktok: https://www.tiktok.com/@tienghanlika
🌺 Email: info.likaedu@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.