Tin tức

Contents

[2024] Lộ trình và Điều kiện du học Hàn Quốc thay đổi gì?

Điều kiện du học Hàn Quốc 2024 là gì? Chắc hẳn tất cả các bạn du học sinh Việt Nam vô cùng quan tâm và muốn tìm hiểu thật kỹ để có những chuẩn bị tốt nhất trước khi du học Hàn Quốc. Bài viết này LIKA sẽ chia sẻ tất cả những điều kiện cần thiết để đi du học Hàn Quốc: Điều kiện sức khỏe, điều kiện về học vấn, điều kiện về tiếng Hàn, điều kiện chứng minh tài chính…? Lộ trình, hồ sơ du học Hàn Quốc như thế nào? Quy trình làm hồ sơ du học Hàn Quốc tại LIKA? Chính sách du học Hàn Quốc 2024 mới nhất trong giai đoạn có những thay đổi lớn quy định về điều kiện du học Hàn Quốc.

Tất cả các câu hỏi trên sẽ được LIKA giải đáp một cách đầy đủ, rõ ràng và được cập nhật mới nhất.

A. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC MỚI NHẤT 2024

Điều kiện du học Hàn Quốc được đánh giá tương đối khá dễ dàng. Hầu như tất cả các bạn đều có thể đi du học ngay khi tốt nghiệp cấp 3. Nhưng vẫn phải nên tìm hiểu và chuẩn bị thật kỹ càng. Các bạn phải đảm bảo được các tiêu chuẩn về học lực, sức khỏe và tài chính. Mỗi trường đại học Hàn Quốc có những điều kiện khác nhau nhưng cơ bản đều có chung một số yêu cầu sau:

I. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC VỀ HỌC VẤN

1. Điều kiện du học Hàn Quốc khóa tiếng Hàn D4

  • Bắt buộc tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Từ 12/09/2023 Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc chấp thuận giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời khi đăng ký du học Hàn Quốc.
  • Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất (THPT, Cao đẳng, Đại học, Cao học) nên không quá 3 năm. Đối với những bạn tốt nghiệp lâu hơn sẽ gặp khó khăn khi xét hồ sơ những vẫn có cơ hội đi du học Hàn Quốc.
  • Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.0, nhưng nên từ 6.5 trở lên. Các trường ưu tiên xét điểm cấp 3 và điểm càng cao các bạn sẽ có nhiều lựa chọn trường và những trường đại học top đầu. Hãy liên hệ LIKA để được tư vấn kỹ hơn nhé.
  • Số buổi học nghỉ của 3 năm cấp 3 không quá 15 buổi. Một số trường quy định tổng số buổi nghỉ trong 3 năm cấp 3 không quá 9 buổi hoặc 6 buổi. Nếu bạn nghỉ nhiều hơn 15 buổi sẽ có nhiều bất lợi khi chọn Trường. Nên làm đơn giải trình về lý do nếu vắng học quá nhiều.
  • Học tiếng Hàn căn bản từ 3 – 6 tháng. Du học sinh nên có khả năng nghe, nói, đọc, viết căn bản để phỏng vấn với trường, phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc và để dễ dàng theo học chương trình Tiếng Hàn của các trường đại học Hàn Quốc.
  • Có bằng tiếng Hàn Topik hoặc tiếng Anh IELTS là một lợi thế. Đặc biêt những Trường đại học Lớn như Đại học Seoul, Yonsei, Korea, ChungAng, Kookmin, Ajou… sẽ rất thích những bạn giỏi tiếng Anh.
  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.

2. Điều kiện du học Hàn Quốc chuyên ngành Đại học D2-2

  • Nên tốt nghiệp THPT, đại học không quá 3 năm.
  • Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.5 (Thấp hơn là một bất lợi về lựa chọn Trường).
  • Đối với những bạn vào thẳng chuyên ngành đại học D2-2 thì cần có TOPIK 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Bạn nên có TOPIK 4 và IELTS 6.0 để có lợi thế hơn và có nhiều cơ hội  nhận học bổng cao hơn. Đặc biêt những Trường đại học Lớn như Đại học Seoul, Yonsei, Korea, ChungAng, Kookmin, Ajou… sẽ rất thích những bạn giỏi tiếng Anh.
  • Riêng các ngành nghệ thuật, năng khiếu cần thi hoặc nộp bài thi riêng theo yêu cầu của trường.
  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.

3. Điều kiện du học Hàn Quốc Thạc sĩ D2-3 và Tiến sĩ D2-4

  • Nên tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam không quá 5 năm.
  • Điểm trung bình Đại học nên từ 6.5 trở lên.
  • Đối với những bạn vào thẳng chuyên ngành thạc sĩ D2-3 thì cần có TOPIK cấp 4 trở lên hoặc IELTS 6.0 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Bạn nên có  TOPIK 5 và IELTS 6.5 để có lợi thế hơn và có nhiều cơ hội nhận học bổng cao hơn.
  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
  • Các bạn có thể đăng ký khác chuyên ngành khi đã tốt nghiệp ở Việt Nam nếu đăng ký vào khoa Xã hội và Nhân văn như các ngành: Kinh tế, Quản trị, Ngôn ngữ, Marketing…

II. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC VỀ SỨC KHỎE 

  • Có đủ sức khỏe để du học tại Hàn Quốc.
  • Không mắc bệnh Lao phổi, có xác nhận trong thời hạn 3 tháng. Du học sinh cần kiểm tra tại Bệnh viện Phước An tại HCM hoặc Bệnh viện Hồng Ngọc Hà Nội.
  • Bị viêm gan B vẫn có thể đi du học Hàn Quốc (nhưng khi qua trường có thể không được ở KTX hoặc ở riêng tùy trường). Tuy nhiên, nên điều trị khỏi bệnh trước khi đi du học.
  • Hàn Quốc và tất cả các quốc gia khác cấm nhập cảnh đối với những người mắc các bệnh về dịch cúm như H5N1, H7N2 và H7N9. Bởi vì đây là căn bệnh nguy hiểm và có mức độ truyền nhiễm cao. DHS nên chữa trị trước khi đi du học Hàn Quốc.
  • Người đăng ký visa không cần nộp Giấy khám triệu chứng Covid-19 khi đến nộp hồ sơ đăng kí Visa. Tuy nhiên, Trong giai đoạn dịch bệnh, sau khi nhập cảnh vào Hàn Quốc, tất cả DHS đã được miễn cách ly, nhưng cần khai báo Q-CODE khi nhập cảnh.

(Giấy khám lao tại Bệnh viện Phước An)

III. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC VỀ TÀI CHÍNH

 

  • Tài chính của bố mẹ để đảm bảo cho con du học Hàn Quốc tối thiểu năm đầu học tiếng Hàn ~ 10.000USD đến 12.000USD (tùy trường). Các năm tiếp theo, DHS có thể làm thêm để chi trả chi phí hoặc/và được gia đình hỗ trợ khi cần thiết.
  • Thu nhập tổng của bố mẹ nên >= 1.200USD/ tháng để có thể dễ dàng chứng minh tài chính xin visa và xin thư mời nhập học bên Trường.
  • Đối với học tiếng D4-1: Sổ ngân hàng tối thiểu 8.000.000KRW – 10.000.000KRW (gửi trước 06 tháng, kỳ hạn nên tối thiểu nên 1 năm) Hoặc sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW tại ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam.
  • Đối với học chuyên ngành Đại học D2-2 hoặc Thạc sĩ D2-3: Sổ ngân hàng tối thiểu 16.000.000KRW – 20.000.000KRW (Gửi trước 3 tháng).
  • Các Trường đại học Top 3 Hàn Quốc bắt buộc phải làm sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW tại các ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam thay cho sổ tiết kiệm (Woori, Shinhan). Điều kiện này áp dụng cho những trường chưa được chứng nhận, những trường bị hạn chế visa.
  • Khi nộp sổ đóng băng, sẽ là một lợi thế khi xét hồ sơ Trường, LSQ, ĐSQ Hàn Quốc. Một số trường hợp khi có sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW có thể được miễn phỏng vấn xin visa.
  • Một số trường bắt buộc gửi sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW dù nằm trong top 1% hoặc không.

 

IV. HƯỚNG DẪN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH DU HỌC HÀN QUỐC

Lưu ý: Sổ tiết kiệm đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW gửi sổ trong ngân hàng Hàn Quốc có chi nhánh tại Việt Nam. Sổ mang tên của học sinh du học và sau khi sang Hàn Quốc, học sinh mở tài khoản cùng ngân hàng đã đóng băng. Số tiền đóng băng sẽ chuyển sang tài khoản đã mở ở Hàn Quốc. Sau mỗi 6 tháng, học sinh được rút 50% Số tiền đóng băng, khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đã gia hạn thẻ người nước ngoài, sau đó chụp ảnh gửi về ngân hàng chi nhánh ở Việt Nam
  • Duy trì điểm số và tỷ lệ chuyên cần theo quy định của trường học 

V. ĐIỀU KIỆN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC

1. Điều kiện đối với các trường Top 1% Visa thẳng hoặc Đại học top đầu Hàn Quốc

  • Nên tốt nghiệp THPT và đại học không quá 15 tháng và không quá 23 tuổi.
  • Điểm trung bình bằng cấp cao nhất hoặc đang học trên 70% tương ứng: 7.0/10 (hoặc 3.0/4 hoặc 3.75/5).
  • Thu nhập hàng tháng ba mẹ nên trên 1.600USD. Nếu thu nhập bố mẹ thấp hơn, các bạn có thể liên hệ với Zila để được hướng dẫn cụ thể hơn.
  • Học tiếng Hàn tại Trung Tâm Zila 3 – 4 tháng trước khi bay (hoặc vượt qua kiểm tra tiếng Hàn tại Zila).
  • Sổ ngân hàng tối thiểu 8.000.000KRW – 10.000.000KRW, gửi trước 6 tháng tính đến thời điểm xin Visa, hoặc sổ đóng băng trong ngân hàng Hàn Quốc 8.000.000KRW – 10.000.000KRW.
  • Top 10 Trường đại học Hàn Quốc: Đại học Seoul, Đại học Yonsei, Đại học Korea, Đại học ChungAng…
  • Các trường đại học Top 1% Hàn Quốc tiêu biểu 2023 Zila đang tuyển sinh: Đại học Korea, Đại học Konkuk, Đại học nữ Sungshin, Đại học Hayang,…

Lưu ý: Những bạn gửi sổ ngân hàng đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ có lợi thế hơn khi phỏng vấn với Trường Hàn Quốc và xin visa tại Lãnh Sự Quán, Đại Sứ Quán Hàn Quốc.

2. Điều kiện đối với các trường Top 2 Hàn Quốc

  • Nên tốt nghiệp THPT hoặc Đại học không quá 2 – 5 năm và không quá 25 tuổi. Nếu bạn đã tốt nghiệp lâu hơn 3 năm thì sẽ bị xét hồ sơ kỹ hơn và xem quá trình sau tốt nghiệp làm gì, ở đâu.
  • Bảng điểm và học bạ > 6.5/10. Điểm càng cao sẽ càng có nhiều trường để chọn. Vì vậy các bạn đang học cấp 3 cần cố gắng đạt điểm 3 năm 10, 11, 12 càng cao càng tốt. Đối với những trường hợp điểm < 6.5, Zila sẽ tư vấn chọn trường phù hợp và tăng tỷ lệ được đậu Visa.
  • Thu nhập bố mẹ > 1.200USD/ thángNếu bố mẹ thu nhập thấp hơn, các em có thể liên hệ với Zila để được hướng dẫn cụ thể hơn.
  • Học tiếng Hàn tại Zila 3 – 4 tháng trước khi bay hoặc vượt qua kiểm tra tiếng Hàn tại Zila. Những bạn không biết tiếng Hàn sẽ là một bất lợi vô cùng lớn khi qua Hàn Quốc.
  • Sổ ngân hàng tối thiểu 8.000.000KRW – 10.000.000KRW, gửi trước 6 tháng hoặc sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW trong ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam.
  • Các trường đại học tiêu biểu: Đại học Yonsei, Đại học DongA, Đại học Hannam, Đại học Ajou, Đại học Inha, Đại học Sejong, Đại học Soongsil,…

2. Điều kiện đối với các trường Top 3 Hàn Quốc

  • Tốt nghiệp THPT và Đại học không quá 2 – 5 năm và không quá 25 tuổi. Nếu bạn đã tốt nghiệp lâu hơn 3 năm thì sẽ bị xét hồ sơ kỹ hơn và xem quá trình sau tốt nghiệp làm gì, ở đâu.
  • Bảng điểm và học bạ > 6.0/10. Điểm càng cao sẽ càng có nhiều trường để chọn. Vì vậy các bạn đang học cấp 3 cần cố gắng đạt điểm 3 năm 10, 11, 12 càng cao càng tốt.
  • Thu nhập bố mẹ > 1.200USD/ thángNếu bố mẹ thu nhập thấp hơn, các em có thể liên hệ với Zila để được hướng dẫn cụ thể hơn.
  • Học tiếng Hàn tại Zila 3 – 4 tháng trước khi bay hoặc vượt qua kiểm tra tiếng Hàn tại Zila. Những bạn không biết tiếng Hàn sẽ là một bất lợi vô cùng lớn khi qua Hàn Quốc.
  • Chỉ chấp nhận gửi sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW trong ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam.
  • Các trường đại học chưa được chứng nhận tiêu biểu: Đại học Inje, Đại học Yeungnam, Đại học Chungwoon, Đại học Masan, Đại học Bucheon… (Gồm những trường nằm ngoài Top 1, Top 2 và Trường bị hạn chế).

VI. ĐIỀU KIỆN VISA DU HỌC HÀN QUỐC 2023 MỚI NHẤT

Theo chỉ thị của Bộ Tư Pháp Đại Hàn Dân Quốc và quy định của Cục xuất nhập cảnh, để ngăn chặn và giảm thiểu tỷ lệ du học sinh bất hợp pháp tại Hàn Quốc, điều kiện xin visa của các trường đại học Hàn Quốc như sau:

Đẩy mạnh Visa điện tử và Visa mã code tại cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc

Loại Trường đại học Hàn Quốc Loại Visa du học Hàn Quốc Cấp tại ĐSQ/ LSQ Hàn Quốc Visa Code Visa Điện tử
Công nhận Tỷ lệ bất hợp pháp dưới 1% Du học tiếng (D-4-1) O O X
Du học chuyên ngành (D-2-1~D-2-8) O O O
Được công nhận Du học tiếng và cử nhân (D-4-1, D-2) O X X
Thạc sĩ (D-2-3) hoặc Tiến sĩ (D-2-4) O X O
Thường Du học tiếng (D-4-1) X O X
Du học cử nhân (D-2) O X X
Hạng thấp Đang xem xét Du học chuyên ngành (D-2-1~5, D-2-7) O X X
  • Du học tiếng (D-4-1)
  • Sinh viên trao đổi (D-2-6)
  • Du học ngắn hạn (D-2-8)
X O X
Hạn chế cấp
  • Thạc sĩ (D-2-4)
  • Nghiên cứu sinh (D-2-5)
  • Sinh viên trao đổi (D-2-6)
X O X

 

  • Đối với dạng visa học tiếng (D4-1) tất cả các trường thuộc vào danh sách trường thường (không được chứng nhận, trường Top 3) và các trường bị xem xét hoặc hạn chế sẽ chỉ được phép xin visa theo dạng visa code tại Hàn Quốc và phải đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW tại ngân hàng của Hàn Quốc có chi nhánh ở Việt Nam.

Hình thức đăng ký Visa Code: Visa du học Hàn Quốc sẽ được các trường Hàn Quốc xin trực tiếp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh của tỉnh tại Hàn Quốc và sau đó dùng mã code gửi về cho học sinh để xin visa tại Lãnh sự quán hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam.

Giấy xác nhận cấp Visa

Có thể là hình minh họa về cuống vé và văn bản

Theo chỉ thị của chính phủ Hàn Quốc, bắt đầu từ ngày 01/07/2020, Đại sứ quán / Lãnh sự quán Hàn Quốc sẽ không dán nhãn Visa vào hộ chiếu. Thay vào đó là cấp “Giấy xác nhận cấp Visa”.

Nếu được cấp Visa, người đăng ký xin Visa sẽ được cấp Giấy xác nhận trực tiếp tại Trung tâm đăng ký Visa. Hoặc trong trường hợp muốn được cấp lại thì có thể tự in ra bằng cách truy cập vào trang chủ “KOREA VISA PORTAL”.

Gia hạn Visa du học Hàn Quốc sau 6 tháng

  • Visa D4 là Visa dành cho các sinh viên du học chương trình đào tạo tiếng Hàn có thời hạn 06 tháng, Tính từ ngày cấp Visa trong 03 tháng du học sinh bắt buộc phải qua Hàn Quốc, nếu không visa sẽ tư động hủy.
  • Khi nhập cảnh Hàn Quốc, bạn cần làm thẻ người nước ngoài và visa sẽ có hiệu lực 6 tháng đối với chương trình D4-1.
  • Theo quy định, cứ sau 6 tháng bạn phải đi gia hạn Visa một lần. Mỗi khi gia hạn lại Visa thì bạn cần phải chứng minh tài chính (tùy từng trường) Bạn có thể gia hạn Visa ở Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc VP hỗ trợ sinh viên của Trường. Nếu không tuân theo quy định này, bạn sẽ bị phạt do vi phạm luật nhập cảnh.

Lưu ý rằng, mỗi loại Visa có thời gian gia hạn khác nhau, cụ thể:

  • Visa D4-1 (Du học tiếng): 6 tháng – 1 năm
  • Visa D2-1 (Cao đẳng) và Visa D2-2 (Đại học): 2 năm dành cho các trường ưu tiên và 1 năm dành cho các trường khác
  • Visa D2-3 (Thạc sĩ) và Visa D2-4 (Tiến sĩ): 2 năm

VII. CƠ QUAN CẤP VISA DU HỌC HÀN QUỐC

 

 

Cơ Quan Cấp Visa Cơ Quan Tiếp Nhận hồ sơ Ghi chú
Đại Sứ Quán Hàn Quốc (Hà Nội) KVAC- HÀ NỘI

ĐC: Tầng 12 tòa Discovery Complex, 302 Đ. Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội

Tel: (+84) 24 7100 1212

ĐC ĐSQ: Lô SQ4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Tel: 84-24-3831-5111 (Đại sứ Quán)
Tel: 84-24-3771-0404 (Phòng Lãnh Sự)

Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Hồ Chí Minh) KVAC- HCM

ĐC: 253 Điện Biên Phủ, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM

Tel:  028-7101-1212

ĐC LSQ: 107 Đ. Nguyễn Du, P. Bến Thành, Q.1, TP. Hồ Chí Minh

Tel: +84-(0)28-3824-8531~4

Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Đà Nẵng) Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Đà Nẵng)

ĐC: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng

Tel : +84-23-6356-6100

ĐC LSQ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng

Tel : +84-23-6356-6100

* ĐIỀU KIỆN DU HỌC SINH MIỀN BẮC NỘP HỒ SƠ XIN VISA Ở MIỀN NAM

Vì số lượng hồ sơ xin đăng kí visa (hệ đào tạo ngôn ngữ) của DHS có hộ khẩu miền Bắc tại KVAC TP. HCM đã tăng lên đáng kể trong thời gian gần đây. Vì vậy, Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc đã thay đổi một số quy định sau:

1) Đối với học sinh/ sinh viên:

– Yêu cầu nộp Giấy xác nhận sinh viên, Bảng điểm,…

– Chỉ tiếp nhận sinh viên đã theo học ít nhất trên 6 tháng, các loại hồ sơ phải ghi rõ ngày tháng, thời gian học tại trường.

– Trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu sinh viên tốt nghiệp chưa đủ 1 năm tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ.

2) Đối với người đi làm:

– Yêu cầu nộp Giấy xác nhận nhân viên, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, quá trình đóng bảo hiểm xã hội,…

– Chỉ tiếp nhận người đã làm việc ở miền Nam ít nhất trên 1 năm.

– Người đáp ứng các điều kiện trên đã nghỉ việc trong vòng 1 năm gần đây (tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ) vẫn được nộp hồ sơ.

3) Lưu ý:

Vui lòng lưu ý rằng cả 3 loại giấy tờ sau đây không còn được công nhận là hồ sơ chứng minh cư trú tại miền Nam. (Không yêu cầu nộp kèm hồ sơ)

– Giấy xác nhận tạm trú – mẫu CT07

– Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng kí cư trú – mẫu CT08

– Sổ tạm trú – sổ KT3

C. HỒ SƠ DU HỌC HÀN QUỐC GỒM NHỮNG GÌ?

Để quá trình nhập học diễn ra thành công thì bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Bởi vì hồ sơ chính là tiêu chí đầu tiên trường sẽ dựa vào đánh giá các bạn. Tùy thuộc vào từng trường thì sẽ có bộ hồ sơ khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung vẫn yêu cầu những hồ sơ như sau:

  • Học viên nộp cho LIKA trước các giấy tờ, hồ sơ từ số 1 đến số 13
  • Các giấy tờ khác, LIKA sẽ hướng dẫn các bạn học viên làm và bổ sung sau

D. HỆ THỐNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC

Hiện nay, bậc Đại học ở Hàn Quốc có hơn 370 trường ở nhiều khu vực khác nhau. Phần lớn chương trình đào tạo bậc Đại học kéo dài 4 năm. Riêng ngành Y, Quân sự (không tuyển sinh sinh viên quốc tế), Kiến trúc thường yêu cầu đến 5 – 6 năm. Nhiều trường Đại học còn có chương trình đào tạo hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ. Bên cạnh đó còn có các trường Cao đẳng chuyên nghiệp đào tạo 2 – 3 năm.

Những trường Đại học Hàn Quốc đào tạo đa dạng các ngành nghề. Vì vậy, các bạn du học sinh có thể tự do chọn lựa ngành mà mình muốn học.

1. Các loại Trường đại học Hàn Quốc

Đại học tư thục Đại học Quốc gia
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Korea
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Sejong
  • Đại học Ajou
  • Đại học Inha
  • Đại học Donga
  • Đại học Hannam
  • Đại học ChungAng
  • Đại học Inje…
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Quốc gia Pusan
  • Đại học Quốc gia Chungnam,
  • Đại học Quốc gia Chungbuk
  • Đại học Quốc gia Kungpook
Học phí của các trường đại học tư thục khi học chuyên ngành sẽ cao hơn đại học quốc gia một chút, nhưng chi phí học tiếng cũng sẽ khác nhau theo từng khu vực và theo từng thứ hạng của trường. Vì vậy các bạn nên tìm hiểu kỹ các trường trước khi đăng ký nhập học. Thường học phí chuyên ngành các Trường đại học Quốc gia sẽ thấp hơn Trường tư thục.

Trường Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교)

Hiện nay có nhiều chương trình du học Hàn khác nhau. Các yêu cầu, điều kiện cũng như ưu, nhược điểm cũng tương đối khác nhau. Hệ thống các trường Đại học tại Hàn Quốc lại khá tương đồng về quy mô cũng như chương trình đào tạo. Trước hết, bạn nên xem mình phù hợp với diện du học Hàn nào. Sau đó liệt kê những yếu tố mong muốn để có thể chọn một trường phù hợp với bản thân.

Học phí du học tiếng và chuyên ngành của một số Trường đại học Hàn Quốc

Trường đại học Hàn Quốc tiêu biểu

Khu vực

Học phí 1 năm tiếng Hàn (KRW) Học phí chuyên ngành / 1 kỳ
Trường đại học Quốc Gia Seoul  Seoul ~7.200.000 KRW ~2.440.000 – 4.645.000 KRW
Trường đại học Yonsei ~7.080.000 KRW ~3.537.000 – 6.140.000 KRW
Trường đại học Korea `~7.000.000 KRW ~4.886.000 – 6.897.000 KRW
Trường đại học Konkuk ~7.200.000 KRW ~4.031.000 – 5.643.000 KRW
Trường đại học Hanyang ~6.920.000 KRW ~4.344.000 – 6.435.000 KRW
Trường đại học Kookmin ~6.200.000 KRW ~4.017.000 – 5.958.000 KRW
Trường đại học ChungAng ~6.800.000 KRW ~4.217.000 – 5.632.000 KRW
Trường đại học Sejong ~6.600.000 KRW ~4.445.000 – 6.085.000 KRW
Trường đại học Soongsil ~5.800.000 KRW ~3.770.000 – 5.062.000 KRW
Trường đại học Inha Incheon ~5.480.000 KRW  ~3.498.000 – 4.768.000 KRW
Trường đại học Quốc gia Incheon ~4.800.000 KRW 4.880.000 – 9.824.000 KRW (năm)
Trường đại học Chungwoon ~4.800.000 KRW ~3.142.000 – 4.133.000 KRW
Trường đại học Ajou Gyeonggi-do ~5.600.000 KRW ~ 3.374.000 – 4.426.000 KRW
Trường đại học Kyonggi `~5.400.000 KRW ~3.222.000 – 4.163.000 KRW
Trường đại học Quốc gia Chungnam Daejeon ~5.200.000 KRW ~1.819.000 – 2.513.000 KRW
Trường đại học Hannam ~5.600.000 KRW ~3.222.450 – 4.157.200 KRW
Trường đại học Mokwon ~4.800.000 KRW ~3.200.000 – 4.025.000 KRW
Trường đại học Paichai ~4.800.000 KRW ~3.193.000 – 4.010.000 KRW
Trường đại học Quốc gia Kyungpook Daegu ~5.200.000 KRW ~1.981.000 – 2.531.000 KRW
Trường đại học Keimyung ~4.800.000 KRW ~2.955,000 – 3.609000 KRW
Trường đại học Daegu ~4.800.000 KRW ~2.882.000 – 4007.000 KRW
Trường đại học Yeungnam Gyeongsangbuk ~5.200.000 KRW ~2.913.000  – 4.514.000 KRW
Trường đại học Quốc gia Chonnam Gwangju ~4.800.000 KRW ~1.855.000 – 2.454.000 KRW
Trường đại học Gwangju ~5.200.000 KRW ~2.750.000 – 3.483.000 KRW
Trường đại học Quốc gia Pusan Busan ~5.600.000 KRW ~1.503.000 – 2.495.000 KRW
Trường đại học Donga ~4.800.000 KRW ~2.857.000 – 3.876.000 KRW
Trường đại học Youngsan ~4.800.000 KRW ~2.716.000 – 3.679.000 KRW
Trường đại học Inje Gimhee ~5.000.000 KRW ~2.840.000 – 4.216.000 KRW
Trường đại học Quốc gia Chungbuk Chungcheongbuk ~5.200.000 KRW ~1.733.000 – 2.341.000 KRW
Trường đại học Sunmoon Chungcheongnam ~5.200.000 KRW ~6.638.000 – 8.234.000 KRW (Năm)
Các Trường khác…. Khác 4.800.000 ~6.000.000 KRW

Một số lưu ý về chi phí du học Hàn Quốc

  • Chi phí trên chưa gồm ký túc xá (KTX). Nếu trường Đại học ở Hàn Quốc yêu cầu đóng phí KTX trước thì số tiền ở Giai đoạn 2 sẽ thay đổi theo Invoice của trường.
  • Khi qua Hàn Quốc sẽ cần đóng bảo hiểm, mua sách vở, đồ dùng cá nhân, làm thẻ người nước ngoài, thẻ giao thông… Học viên nên chuẩn bị khoảng 300$.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.