Kiến thức tiếng Hàn

CÂU TRÍCH DẪN GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG HÀN

CÂU TRÍCH DẪN GIÁN TIẾP LÀ GÌ??

– Câu gián tiếp là những câu tường thuật lại lời nói, câu nói nào đó của người nói nghe được, đọc được ở đâu đó hoặc suy nghĩ của bản thân. Có thể dịch là ai đó đã nói rằng là…, tôi nghĩ rằng là…., tôi nghe nói là …..

– Câu gián tiếp thường kết thúc bằng 하다 (말하다)- nói là…, 묻다- hỏi là…, 생각하다- nghĩ là… linh hoạt từng tình huống khác nhau.

CÂU TƯỜNG THUẬT

  1. Động từ 이다 (là)

Công thức : N+ ()라고 하다

– Câu kết thúc bằng động từ 이다 (이예요, 예요, 입니다…) biến đổi thành (이)라고 하다

Ví dụ:

– 석진: 저는 학생입니다

Seokjin: tôi là học sinh

석진가 학생이라고 합니다

Seokjin nói rằng anh ấy là học sinh

– 윤기: 저는 가수예요

Yoongi: tôi là ca sĩ

윤기가 가수라고 해요

Yoongi nói rằng anh ấy là ca sĩ

  1. Động từ thường

– Hiện tại : V + /는다고 하다
– Quá khứ : V + //였다고 하다
– Tương lai : V + 겠다고 하다

Ví dụ:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
민수: 저는 영화를 봐요

Minsu: tôi xem phim

민수가 영화를 본다고 해요

Minsu nói rằng bạn ấy xem phim

민수: 저는 어제 이 영화를  봤어요

Minsu: hôm qua tôi đã xem phim này

민수가 어제 이 영화를  봤다고 해요

Minsu nói rằng hôm qua đã xem phim này

  1. Tính từ

– Hiện tại : V + 다고 하다
– Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다
– Tương lai : V + 겠다고 하다

Ví dụ:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
민수: 이 영화가 재미없어요

Minsu: bộ phim này không hay

민수는 이 영화가 재미없다고 해요

Minsu nói rằng bộ phim này không hay

민수: 지난주가 더웠어요

Minsu: tuần trước nóng lắm

민수가 지난주가 더웠다고 해요

Minsu nói rằng tuần trước nóng lắm

호석: 맛있겠어요

Hoseok: chắc sẽ ngon lắm đây

호석이 맛있겠다고 말해요

Hoseok nói rằng chắc là sẽ ngon lắm đây

 

CÂU NGHI VẤN

  1. Động từ 이다

Công thức : N + ()냐고 하다/묻다

Ví dụ:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
선생님: 이 치구가 반장이예요?

Giáo viên: bạn này là lớp trưởng à?

선생님은 이 친구가 반장이냐고 물었어요

Giáo viên đã hỏi bạn này là lớp trưởng à?

  1. Động từ thường

– Hiện tại : V + 냐고 하다/무다 hoặc 느냐고 하다/묻다
– Quá khứ: V + //였냐고 하다/무다
– Tương lai: V + () 거냐고 하다/묻다

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
민수: 어디에 가요?

Minsu: bạn đi đâu đó?

민수가 저에게 어디에 가냐고 했어요

Minsu đã hỏi tôi đi đâu đó

민수: 어제 뭐 했어요?

Minsu: hôm qua bạn đã làm gì?

민수가 나한테 어제 뭐 했냐고 물었어요.

Minsu đã hỏi tôi hôm qua đã làm gì

  1. Tính từ

–  Hiện tại : A + 냐고 하다/무다
– Quá khứ: A + //였냐고 하다/무다
– Tương lai: A + () 거냐고 하다/묻다

Ví dụ:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
다슴: 한국어가 어려워요?

Daeum: tiếng Hàn khó không?

다슴은 나한테 한국어거 어려우냐고 물었어요.

Daseum đã hỏi tôi tiếng Hàn có khó không

영민: 내일 날씨가 더울거예요?

Yeongmin: ngày mai sẽ nóng hả?

내일 날씨가 더울 거냐고 물었어요

Yeongmin hỏi tôi ngày mai sẽ nóng hả

 

CÂU MỆNH LỆNH

– Công thức: V + ()라고 하다

Đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị ((으)세요, (으)십시오, 아/어/려라….) biến đổi thành đuôi câu (으)

Ví dụ:

오빠: 창문을 닫아!  →오빠가 창문을 닫으라고 해요
Anh trai : Đóng cửa sổ lại  → Anh trai tôi nói đóng cửa sổ lại

 

CÂU NHỜ VẢ

– Công thức: V + //여주라고 하다// 달라고 하다
– Đuôi câu nhờ vả (주세요, 주십시오…) biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn.
Ví dụ:
나나: 그 책을 주세요 → 나나 씨는 그 책을 달라고 해요
Nana: Đưa giúp mình quyển sách kia đi → Nana nhờ tôi đưa bạn ấy quyển sách kia

CÂU RỦ RÊ

– Công thức: V + 자고 하다
– Đuôi câu rủ rê (자, ㅂ시다…) biển đổi thành đuôi câu 자고 하다.
Ví dụ:
반장: 여러분 내일 우리는 같이 선생님의 댁에 갑시다 → 반장은 내일 같이 선생님의 댁에 가자고 했어요
Lớp trưởng: Mọi người, ngày mai chúng ta đến nhà cô nha → Lớp trưởng rủ ngày mai chúng tôi đến nhà cô giáo.

CÂU TRÍCH DẪN

– Công thức: “…”라고 하다
– Sử dụng khi muốn trích dẫn toàn bộ nguyên văn câu nói, câu văn… của ai đó.
Ví dụ:
헬렌 켈러 : 고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”
→ 헬렌 켈러는 “고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”라고 했어요
Helen Keller đã từng nói rằng “Đừng bao giờ cúi đầu. Hãy dám ngẩng cao đầu đối diện với cuộc sống”.

Hy vọng những cấu trúc và ví dụ ở bài viết trên sẽ giúp ích bạn nhiều hơn trong việc ghi nhớ và vận dụng câu gián tiếp trong tiếng Hàn.

🎋 TRUNG TÂM TIẾNG HÀN LIKA 🎋
🌺 Hotline: 0867939088
🌺 Địa chỉ: CT4, khu đô thị Mỹ Đình-Sông Đà, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
🌺 Fanpage: https://www.facebook.com/tienghanlika
🌺 Tiktok: https://www.tiktok.com/@tienghanlika
🌺 Email: info.likaedu@gmail.com

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.