Contents
Đại học Chungwoon Hàn Quốc – 청운대학교
Trường Đại học Chungwoon được thành lập vào năm 1995, có 2 cơ sở ở thành phố Hongseong và thành phố Incheon Hàn Quốc, được công nhận là trường dẫn đầu về phương thức giảng dạy tiên tiến, hiện đại
Tổng quan về trường
Hiện nay, trường Đại học Chungwoon có 2 cơ sở: Cơ sở chính tọa lạc tại thành phố Hongseong yên bình, trong lành thuộc tỉnh Chungcheongnam (cách Seoul 150km); Cơ sở thứ 2 nằm tại thành phố Incheon náo nhiệt, sầm uất chỉ cách Seoul 50km.
Mặc dù trường Đại học Chungwoon thành lập chưa được bao lâu nhưng những gì mà trường đã đầu tư về trang thiết bị máy móc và sự vận dụng trong các hình thức giảng dạy đã khẳng định được vị trí của mình trong hệ thống giáo dục tại Hàn Quốc.
Bên cạnh sự phấn đấu không ngừng, trường Đại học Chungwoon còn có học phí rẻ, ký túc xá đầy đủ tiện nghi hiện đại và nhiều chương trình học bổng dành cho du học sinh quốc tế. Tên tiếng Anh: Chungwoon University
- Tên tiếng Hàn: 청운대학교
- Năm thành lập: 1995
- Website: www.chungwoon.ac.kr
- Địa chỉ: 350-701 Daehakgil-25, Hongseong-eup Hongseong-gun, Chungnam, Korea
1. Cơ sở vật chất tại trường Đại học Chung
Ở từng khoa đều có sự đầu tư rất “khủng” của trường về cơ sở vật chất. Có thể kể đến, ở Khoa Khách sạn – Du lịch, các phòng học có hệ thống camera, máy tính nối mạng cho từng sinh viên, có những thiết bị chế biến, nấu nướng thức ăn như ở bếp của một khách sạn lớn; có những quầy rượu, phòng ở giống hệt khách sạn để sinh viên học và thực tập đúng theo những gì họ sẽ làm việc khi tốt nghiệp. Hệ thống studio, phòng lab dành cho sinh viên thực hành đối với ngành học Phát thanh truyền hình ở Chungwoon hiện đại và chuyên nghiệp. Ngành học về Marketing và Quảng cáo cũng là một ngành học mũi nhọn của trường. Trường Chungwoon University là 1 trong số 3 trường có khoa Việt Nam học tại Hàn Quốc.
2. Thành tích tại trường Chungwoon
Trường có thế mạnh là ngành truyền hình.Đặc biệt, trường là 1 trong 3 trường Đại Học duy nhất có ngành Việt Nam học. Với sứ mệnh trở thành trường đại học đào tạo thực hành tốt nhất Hàn Quốc. Trường Chungwoon, đã nhận được nhiều sự quan tâm của các tập đoàn lớn. Cùng với đó, là sự đầu tư về cơ sở vật chất hiện đại phục vụ một cách tối ưu nhất cho giáo dục. Bên cạnh đó, trường đồng thời đầu tư và cải tiến phương pháp giảng dạy. Nhờ vậy, sinh viên sẽ rất thuận lợi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại ngôi trường này.
Ngoài thế mạnh về đào tạo ngành truyền hình, Chungwoon University có tỉ lệ việc làm sau tốt nghiệp khá cao. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hàn Quốc, tỉ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp của trường đạt 70% vào năm 2013. Riêng ngành điều dưỡng tỉ lệ này đạt con số tuyệt đối 100% năm 2014.

Chương trình học tiếng
Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần (200 giờ), mỗi lớp 15 bạn
Phân loại | Số tiền (KRW) | Ghi chú |
Hongseong Campuss | ||
Học phí | 1,100,000/kỳ | 1 kỳ – 10 tuần (4,400,000/năm) |
Phí nhập học | 100,000 | Nộp 1 lần duy nhất |
Phí bảo hiểm DHS | 130,000 | Thời hạn: 1 năm |
Phí giáo trình | 30,000 | |
Phí đăng ký thẻ người nước ngoài | 34,00010,000 | Bao gồm phí nhận qua bưu điện |
Phí kiểm tra sức khỏe | 10,000 | |
Phí đưa đón sân bay | 70,000 |
HỌC BỔNG
Đối tượng: Sinh viên tham gia tối thiểu khóa học tiếng Hàn chính quy (10 tuần) ít nhất 2 học kỳ và hoàn thành khóa học tại trường. Sinh viên nhập học đại học hệ chính quy (có TOPIK cấp 2 trở lên), sinh viên nhập học cao học (có TOPIK cấp 2 trở lên).
Giá trị:
- Sinh viên hoàn thành 2 học kỳ chính quy tại trường: 500,000 KRW
- Sinh viên hoàn thành 4 học kỳ chính quy tại trường: 1,000,000 KRW
Các khoa ngành đào tạo Đại học
Điều kiện
- Bố mẹ là người nước ngoài
- Bằng TOPIK 2 trở lên (Người nhập học với TOPIK 2 bắt buộc phải học chương trình học tiếng 300 giờ trong thời gian 1 năm)
- Chứng minh tài chính lên chuyên ngành 10,000$ đối với học sinh học tiếng tại trường
Hongseong Campus | |
Khoa | |
Phát thanh & nghệ thuật | |
Khách sạn & du lịch | Quản trị khách sạn Quản trị du lịch Quản trị nấu nướng khách sạn Quản trị dịch vụ hàng không |
Công nghệ sáng tạo | Công nghệ & doanh nhân tích hợp |
Truyền thông toàn cầu | Tiếng Anh Trung Quốc học Việt Nam học |
Sức khỏe & phúc lợi & điều dưỡng | Điều dưỡng Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng Phúc lợi xã hội |
Incheon Campus | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật môi trường & dân dụng Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật máy tính Công nghệ đa phương tiện Kỹ thuật vật liệu tích hợp |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh Quảng cáo & quan hệ công |
Sau khi đạt được TOPIK 2 có thể nhập học đại học và cao học (lưu ý, người nhập học với TOPIK 2 bắt buộc phải học chương trình học tiếng 300 giờ trong thời gian 1 năm)
Học phí hệ Đại học
Phí nhập học: 154,000 KRW
Tên Khoa | Phí nhập học (won) | |
Khoa nghiên cứu toàn cầu (chuyên ngành tiếng Anh, Trung Quốc Học, Việt Nam Học), Khoa phúc lợi xã hội, Khoa kinh doanh khách sạn, Khoa kinh doanh du lịch, Khoa kinh doanh toàn cầu |
308,000 | 3,142,000 |
Khoa giao tiếp truyển thông, Khoa dinh dưỡng thực phẩm, Khoa quản lí dự án, Khoa phát thanh truyền hình, Khoa quản lí kỹ thuật tổng hợp, Khoa thiết kế (Khoa thiết kế thời trang, Khoa thiết kế không gian), Khoa kinh doanh và nấu ăn khách sạn, Khoa kinh doanh dịch vụ hàng không, Khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật xây dựng môi trường, khoa kỹ thuật điện tử, khoa vi tính, khoa đa truyền thông, Khoa kĩ thuật hóa học, Khoa công nghệ quảng cáo. |
308,000 | 3,794,000 |
Khoa nghệ thuật diễn xuất, Khoa thiết kế (Khoa thiết kế màn hình sân khấu) | 308,000 | 3,840,000 |
Khoa thanh nhạc, Khoa đạo cụ thanh nhạc | 308,000 | 4,133,000 |
Học bổng
Học bổng | |
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học trường Chungwoon | SV quốc tế hoàn thành ít nhất 2 kỳ khóa học tiếng, đạt được TOPIK 3 trở lên và nhập học đại học/cao học: 300,000 won/600,000 won |
Học bổng đại học (học kỳ đầu) | TOPIK 3: 40% học phí TOPIK 4: 50% học phí TOPIK 5: 60% học phí TOPIK 6: 70% học phí |
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi) | Dựa vào điểm GPA của kỳ trước 2.0 – 2.5: 20% học phí 2.5 – 3.0: 30% học phí 3.0 – 3.5: 40% học phí 3.5 – 4.0: 50% học phí 4.0 – 4.5: 70% học phí |
Thư viện trường Đại học Chungwoon
Ký túc xá
Phân loại | Nội dung |
Mẫu phòng | Phòng 2 người Phòng 4 người (loại A,B) |
Phòng 2 người: 980,000 KRW Phòng 2 người (ngoài trường): 1,620,000 KRW Phòng 4 người loại A: 630,000 KRW Phòng 4 người loại B: 530,000 KRW |
|
Ghi chú | Không được nấu ăn Không có chi phí phát sinh Miễn phí sử dụng internet |