Kiến thức tiếng Hàn

DANH TỪ + 의

이 것은 마이의 책이에요. (= 이 것은 웨슬리 책이에요.) Đây là sách của Mai
제 이름은 요코임니다. (= 저의 이름은 요코입니다.) Tôi tên là Yoko
이사람은 수진 씨의 친구입니다. (= 이 사람은 수진 씨 선생님입니다.) Người này là bạn của Su Jin.

Ý nghĩa và cách dùng:

      의 Diễn tả quan hệ sở hữu của danh từ đứng trước nó và danh từ đứng sau nó, tương đương nghĩa tiếng Việt là “của”. Khi đóng vai trò là tiểu từ sở hữu, nó sẽ được phát âm thành [] hoặc [] tuy nhiên người Hàn thường phát âm [] hơn. Thêm vào đó trong văn nói, người Hàn thường lược bỏ tiểu từ . Đối với trường hợp đại từ nhân xưng như, , thay vì lược bỏ tiểu từ ta kết hợp chúng như sau 나의 , 저희 , 너의 네의 . Trong câu, sẽ được đặt giữa vật, người sở hữu và vật, người bị sở hữu.

Tìm hiểu thêm

– Khi diễn tả mối quan hệ sở hữu với tập thể (như với gia đình, nhà, công ty, đất nước hoặc trường học) thì thay vì sử dụng 나 ta dùng 우리/ 저희. Ngoài ra, 우리 còn được dùng thay thế cho 제 và 네 trong trường hợp thể hiện mối quan hệ trong gia đình. Tuy nhiên, với 동생 thì 내 동생 và 제 동생 được dùng nhiều hơn 우리 동생.

  • 내 집 → 우리 집 (nhà của tôi/ nhà của chúng tôi)
  • 제 회사 → 우리 회사 (công ty của tôi/ công ty của chúng tôi)
  • 제 나라 → 우리 나라 (đất nước của chúng tôi)
  • 내 어머니 → 우리 어머니 (mẹ tôi/ mẹ của chúng tôi)
  • 제 언니 → 우리 언니 (chị tôi/ chị chúng tôi)
  • 제 남편/ 아내 → 우리 남편/ 안내 (chồng tôi/ vợ tôi)
  • 제 딸/ 아들 → 우리 딸/ 아들 (con gái chúng tôi/ con trai chúng tôi)

*제 동생/ 내 동생 (em tôi)

– Khi thể hiện sự kính trọng đối với người nghe, sử dụng 저희 thay cho 우리. Ví dụ 저희 어머니 và 저희 아버지. Tuy nhiên không dùng 저희  어머니 mà dùng 우리 나라.

🎋 TRUNG TÂM TIẾNG HÀN LIKA 🎋
🌺 Hotline: 0867939088
🌺 Địa chỉ: CT4, khu đô thị Mỹ Đình-Sông Đà, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
🌺 Fanpage: https://www.facebook.com/tienghanlika
🌺 Tiktok: https://www.tiktok.com/@tienghanlika
🌺 Email: info.likaedu@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.