Kiến thức tiếng Hàn

KÍNH NGỮ TRONG TIẾNG HÀN

Hàn Quốc vốn là một đất nước coi trọng lễ nghi, tuổi tác, cấp bậc xã hội. Và kính ngữ – một cách nói kính trọng đã được ra đời và được xem như là chuẩn mực trong giao tiếp của người Hàn Quốc. Vậy kính ngữ là gì? Kính ngữ trong tiếng Hàn được sử dụng như thế nào?

Là một cách để thể hiện sự tôn trọng và lòng tôn kính với người khác bằng cách sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn.

 

  • Cách nhận biết

Kính ngữ thường được sử dụng với những người lớn tuổi, những người có địa vị cao hơn người nói.

Một mẹo nhỏ là khi nói chuyện với người Hàn Quốc bạn nên tự hỏi 2 điều sau để chọn cách nói phù hợp: (1) Bạn đang nói chuyện với ai? (2) Bạn đang nói về ai?

  • Các kính ngữ trong tiếng Hàn và cách dùng

Hình thức tôn kính phụ thuộc vào tuỏi tác, mối quan hệ gia đình, địa vị xã hội và mức độ thân mật.

(*) Tôn kính chủ ngữ

– Sử dụng khi chủ ngữ là cấp trên, có địa vị cao hơn trong xã hội, hoặc lớn tuổi hơn. 

– Để tôn kính chủ ngữ, ta gắn thêm (으)시 vào gốc động từ hoặc tính từ. Với gốc động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm, gắn 시 vào gốc động từ hoặc tính từ. Với gốc động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm, gắn 으시

  • 선생님께서 한국말을 가르치십니다. Cô giáo dạy tiếng Hàn Quốc.
  • 아버지께서는 작년에 부산에 가셨어요. Bố tôi đến Pusan vào năm ngoái.

(*) Tôn kính người nghe

Sử dụng khi người nghe là cấp trên, có địa vị cao hơn trong xã hội hoặc lớn tuổi hơn. Tuy nhiên, khi người nghe ít tuổi hơn nhưng người nói và người nghe chưa quen nhau thì vẫn phải sử dụng hình thức tôn kính. Tùy vào mức độ tôn kính mà đuôi câu sẽ chia ra làm hai loại: hình thức tôn kính và hình thức lịch sự thân mật. 

  • 도와주셔서 감사합니다. (hình thức tôn kính)
  • 도와주셔서 감사해요. (hình thức lịch sự thân mật)

(*) Hình thức tôn kính khác

– Một số động từ khi chuyển sang tôn kính không gắn thêm (으)시 mà được thay thế bằng một từ hoàn toàn khác.

Hình thức nguyên thể Hình thức tôn kính Hình thức nguyên thể Hình thức tôn kính
자다 (ngủ) 주무시다 죽다 (chết) 돌아가시다
말하다 (nói) 말씀하시다 데려가다 (đưa đi) 모셔가다
먹다 (ăn) 잡수시다/ 드시다 있다 (ở) 계시다
마시다 (uống) 드시다 있다 (có) 있으시다

 

  • 어머니께서 집에 안 계세요. Mẹ không có ở nhà.
  • 내일 시간 있으세요? Ngày mai bạn có thời gian không?
  • Hình thức tôn kính của một số danh từ, tiểu từ.
Từ loại Hình thức nguyên thể Hình thức tôn kính Hình thức nguyên thể Hình thức tôn kính
Danh từ 나이 (tuổi) 연세 새일 (sinh nhật) 생신
말 (lời nói) 말씀 집 (nhà)
사람 (người) 이름 (tên) 성함
밥 (cơm) 진지 아내 (vợ) 부인
Tiểu từ 이/가 께서 에게
은/는 께서는 에게서/한테서 께서

 

  • 할아버지, 진지 잡수세요. Ông ơi, mời ông ăn cơm ạ.
  • 은 신문을 읽으십니다. Người đó đọc báo.

(*) Người nói cũng có thể tôn kính người nghe bằng phép khiêm nhường bản thân.

저 (tôi)

우리 저희 (của chúng tôi)

말씀 (lời nói)

  • 저도 그 소식을 들었어요. Tôi cũng đã nghe tin đó rồi.
  • 저희 집에 한번 놀러 오세요. Hãy đến nhà tôi chơi.

LƯU Ý

  • KHÔNG được sử dụng kính ngữ với chính bản thân (ngôi thứ nhất).
  • KHÔNG dùng kính ngữ trong công văn, báo cáo hay cuộc họp, hội nghị nhằm đảm bảo tính khách quan.
  • Trong kính ngữ chủ thể, nếu chủ ngữ có địa vị, vai vế thấp hơn người nghe thì KHÔNG dùng kính ngữ.
  • Kính ngữ chủ thể KHÔNG dùng với sự vật, hiện tượng, chỉ dùng với danh từ chỉ người.
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN LIKA
Hotline: 0867939088
Địa chỉ: CT4, khu đô thị Mỹ Đình-Sông Đà, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội Fanpage: https://www.facebook.com/tienghanlika

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.