Kiến thức tiếng Hàn

N와/ 과, N(이)랑, N하고

  1. Liệt kê sự vật, sự việc

Các tiểu từ này dùng để liệt kê sự vật và sự việc, tương đương nghĩa tiếng Việt là “và”, “với”. Sử dụng 와/ 과 trong văn viết, thuyết trình và phát biểu, sử dụng (이)랑 và 하고 nhiều trong văn nói. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 와 và 랑, còn với danh từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 과 hoặc 이랑. 랑 có thể kết hợp với cả danh từ kết thúc bằng phụ âm và danh từ kết thúc bằng nguyên âm.

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 와/ 랑/ 하고 Danh từ kết thúc bằng phụ âm +과/ 이랑/ 하고
 의자와 책상이 있습니다.

엄마랑 아빠는 회사에 가요.

불고기하고 비빔밥을 먹어요.

심문과 잡지를 봅니다.

동생이랑 저는 아이스크림을 좋아해요.

옷하고 운동화를 살 거예요.

 

  1. Cùng thực hiện hành động với chủ ngữ

Các tiểu này còn diễn tả rằng người cùng thực hiện hành động với chủ ngữ, tương đương nghĩa tiếng Việt là “cùng, với”. Khi đó, ta có thể sử dụng thêm 같이함께 sau những tiểu từ này.

  • 내일 친구하고 같이 영화를 볼 거예요. Tôi xem phim cùng bạn vào ngày mai.
  • 가족 함께 여행을 가고 싶어요. Tôi muốn đi du lịch cùng gia đình.
  • 우리 선생님하고 같이 식사할까요? Chúng mình dùng bữa cùng với cô giáo chứ?

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.