Trường Đại học Catholic là ngôi trường được rất nhiều du học sinh quan tâm bởi có nhiều chính sách học bổng và việc làm thêm. Với lịch sử lâu đời của trường, Đại học Catholic đã trở thành ngôi trường Đại học biến giấc mơ du học Hàn Quốc của sinh viên thế giới trở thành hiện thực. Cho đến hiện tại, Đại học Catholic đã đang và vẫn sẽ thực hiện sứ mệnh đào tạo thế hệ trẻ trở thành những tài năng xuất chúng trong mọi lĩnh vực của xã hội.
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CATHOLIC – 가톨릭대학교
-
GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC CATHOLIC
-
Đại học Catholic và điểm mạnh của trường
-
Triết lý giáo dục tại Đại học Catholic
-
Cơ sở vật chất tại Catholic of Korea
-
-
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CATHOLIC
-
Chương trình đào tạo Tiếng Hàn D4-1
-
Chương trình học Tiếng Hàn cụ thể tại trường Đại học Catholic
-
-
-
CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH D2
-
HỆ ĐẠI HỌC D2-2
-
Học bổng Hệ Đại học D2-2 tại Đại học Catholic
-
-
-
CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC – HỆ THẠC SĨ, TIẾN SĨ
-
Học phí và học bổng chương trình cao học tại Catholic
-
-
KÝ TÚC XÁ TẠI ĐẠI HỌC CATHOLIC OF KOREA
-
Ký túc xá Stefano
-
Ký túc xá Andrea
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CATHOLIC – 가톨릭대학교
» Tên tiếng Hàn: 가톨릭대학교
» Tên tiếng Anh: Catholic University of Korea
» Năm thành lập: 1855
» Số lượng sinh viên: ~16,000
» Học phí học tiếng Hàn: 5,200,000 KRW/1 năm
Địa chỉ:
» Songsim Global Campus: 43 Jibong-ro, Bucheon-si, Gyeonggi-do (Dành cho sinh viên quốc tế)
» Songeui Medical Campus: 222 Banpo-daero, Seocho-gu, Seoul (Dành cho sinh viên Khoa Y Khoa)
» Songsin Theological Campus: 296-12 Changgyeonggung-ro, Jongno-gu, Seoul (Dành cho sinh viên Khoa Thần học)
» Website: catholic.ac.kr
GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC CATHOLIC
Đại học Catholic được xây dựng và đi vào hoạt động năm 1885 mang tiền thân là Học viện giáo dục phương tây đầu tiên của Hàn Quốc – St. Joseph’s Seminary tại Baeron, Jeche Chungcheongbuk-do.
Trường Catholic University Of Korea nằm ở phía đông nam Hàn Quốc. Hiệu trưởng hiện tại là Son Sam-Seok. Trường đại học theo truyền thống tập trung vào điều dưỡng và khoa học sức khỏe, nhưng ngoài các lĩnh vực này, trường còn có các trường khoa học môi trường, quản trị kinh doanh, kỹ thuật thông tin máy tính và phúc lợi xã hội.
Đại học Catholic nổi tiếng với các ngành mũi nhọn như là ngành y dược, điều dưỡng, kỹ thuật máy tính, kỹ thuật phần mềm,..
Đến năm 2000, trường có 19 khoa học chính quy, 9 khoa sức khoẻ và liên quan đến ngành y, và những ngành khác liên quan đến môi trường, công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh và phúc lợi xã hội,… Và trong năm 2019 thì trường Catholic of Korea là trường có học bổng cao nhất cao nhất trong khu vực.
Đại học Catholic và điểm mạnh của trường
Đại học Catholic đã và đang được nằm trong rất nhiều TOP xếp hạng về trường, tính đến năm 2021:
- Năm 2021 đã xếp hạng 456 trong bảng xếp hạng QS World University Rankings
- Là một trong 26 top trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc, top 10 có ngành Y tốt nhất Hàn Quốc năm 2020.
- Theo CWUR (Center for World University Rankings), trường xếp hạng 15 ở Hàn Quốc và 614 trên thế giới trong năm 2020.
- Liên kết với 181 trường Đại học trên thế giới, thuộc 5 châu lục năm 2021.
- Liên kết với 7 bệnh viện trong nước, sở hữu 1 bệnh viện riêng nằm trong khuôn viên giảng đường Y Khoa)
- Xếp hạng 14 các trường Đại học tại Hàn Quốc (QS World University Rankings, 2022)
- Xếp hạng 5 trường Đại học đào tạo ngành Khoa học Xã hội & Nhân văn, Khoa học sức khỏe (Leiden Ranking of the World Best University, 2021)
Triết lý giáo dục tại Đại học Catholic
Trường Đại học Catholic được thành lập với phương châm “Đại học tôn trọng nhân loại”, trên nền tảng giảng dạy về chân lý, tình yêu và sự phục vụ trong tinh thần Công giáo. Đại học Công giáo chủ trương giáo dục toàn diện nhằm bồi dưỡng các sinh viên trở thành người vừa có tài năng vừa có đạo đức thông qua việc liên kết các ngành học cho phù hợp với triết lý giáo dục này.
Trường Đại học Catholic đi đầu trong việc thực hiện “’Chương trình nuôi dưỡng các nhà lãnh đạo có đạo đức (ELP)” và là trường đầu tiên ở Hàn Quốc đào tạo chương trình cao học ngành Khoa học Đời sống, ngành Giáo dục lý luận để nỗ lực nâng cao tinh thần đạo đức với các sinh viên.
Cơ sở vật chất tại Catholic of Korea
- Trường có khuôn viên rộng rãi, nhiều cây xanh.
- Kiến trúc của trường được xây dựng theo lối kiến trúc Tây Phương, giống như các trường đại học nổi tiếng thế giới như Harvard, Cambridge, …
- Ngay trong trường học có Thánh Đường Công Giáo để tổ chức các nghi lễ sinh hoạt theo đạo Công giáo La Mã.
- Có chương trình E-learning dạy học từ xa.
- Du học sinh có thể đăng ký ở KTX Stefano của trường.
- Trường học có bệnh viện riêng, nằm gần tòa nhà Khoa Y Dược, thế mạnh nghiên cứu và phát triển y khoa.
- Thư viện mở cửa 24h, trang bị phòng tự học, mượn sách miễn phí.
- Cung cấp wifi miễn phí trong khuôn viên trường học.
- Có các phòng thí nghiệm.
- Có nhiều nhà ăn trong trường.
- Phòng máy tính được lắp đặt tại tất cả khu giảng đường, học viên có thể sử dụng một cách tiện lợi.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CATHOLIC
Chương trình đào tạo Tiếng Hàn D4-1
- Một buổi học kéo dài 3 tiếng 30 phút. Học 5 ngày/tuần.
- Chương trình chuẩn có 6 giai đoạn. Mất tối thiểu 1 năm 6 tháng để hoàn thành chương trình học tiếng.
- Một năm học tổ chức 4 kỳ học chương trình tiếng Hàn. Mỗi kỳ học kéo dài 10 tuần.
- Trường cũng tổ chức các lớp tiếng Hàn ngắn hạn kéo dài trong 2 tuần.
- Thường xuyên mở các lớp ôn tập thi TOPIK và tổ chức thi thử.
- Quản lý việc học tập chặt chẽ với tinh thần “Học thật”.
Kỳ nhập học | Tháng 3 – 6 – 9 – 12 |
Thông tin khóa học | 10 tuần/ 1 kỳ |
Phí xét hồ sơ | 60,000 KRW (không hoàn trả) |
Học phí | 1,450 000 KRW/ 1 kỳ 5,800,000 KRW/ 1 năm |
Bảo hiểm y tế | 100,000 KRW ~ 200,000 KRW (tùy theo độ tuổi) |
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Học bổng nhập học KLEC | Đăng ký học từ 4 kỳ trở lên trong một lần | Giảm 15% học phí (780,000 KRW) |
Hỗ trợ Bảo hiểm | Đăng ký bảo hiểm tư nhân trong 6 tháng Sinh viên quốc tế lưu trú tại Hàn Quốc bắt buộc đăng ký Bảo hiểm Y tế Quốc dân từ ngày 1/3/2021 Người có Visa D-4 sẽ đủ điều kiện nhận Bảo hiểm Y tế Quốc dân sau 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh |
Chi phí bảo hiểm |
Học bổng thành tích xuất sắc | 30 học viên xuất sắc nhất của học kỳ sẽ nhận được | 100,000 KRW |
Học bổng nhập học hệ Đại học | Sinh viên đã hoàn thành 2 học kỳ trở lên tại CUK KLEC | Giảm 1,000,000 KRW vào học phí của học kỳ thứ 2 |
Chương trình học Tiếng Hàn cụ thể tại trường Đại học Catholic
Giai đoạn 1
|
Trình độ trung học phổ thông không nói tiếng Hàn như ngôn ngữ mẹ đẻ và chưa biết gì về tiếng Hàn |
Mục đích chính là nâng cao kỹ năng giao tiếp cơ bản. Học tiếng Hàn cơ bản, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. (Chào hỏi, giới thiệu bản thân, mua đồ, đặt đồ ăn, đặt lịch hẹn, v.v.) Học sinh có được khả năng thích nghi với cuộc sống tại Hàn Quốc thông qua những hiểu biết cơ bản về văn hóa Hàn Quốc. |
|
Giai đoạn 2
|
Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 200 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương |
Trau dồi kỹ năng giao tiếp bằng cách phương pháp phản xạ với các tình huống khác nhau như đi siêu thị, ngân hàng, hiệu sách… liên quan mật thiết đến cuộc sống. Trau dồi khả năng thích nghi với cuộc sống tại Hàn Quốc thông qua những hiểu biết cơ bản về lối suy nghĩ và văn hóa Hàn Quốc. Có thể hiểu các cấu trúc câu cơ bản như câu ngắn và câu trung bình. |
|
Giai đoạn 3
|
Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 400 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương |
Có thể nói chuyện thoải mái mà không gặp khó khăn trong việc diễn đạt các chủ đề hàng ngày và bộc lộ cảm xúc cá nhân. Có thể đọc và hiểu các bài báo đơn giản về các chủ đề khác nhau cũng như cách viết các đoạn văn ngắn. |
|
Giai đoạn 4
|
Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 600 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương |
Có khả năng hiểu và diễn đạt không chỉ các chủ đề hàng ngày mà còn trong các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa. Phát triển khả năng nói tiếng Hàn phù hợp với các tình huống trang trọng và không trang trọng, các tình huống nói và viết. Học cách đọc các bài luận ngắn hoặc các bài báo. |
|
Giai đoạn 5
|
Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 800 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương |
Có thể thực hành ở một trình độ ngôn ngữ nhất định cần thiết cho nghiên cứu hoặc làm việc trong một lĩnh vực chuyên ngành. Có thể hiểu các chủ đề không mấy quen thuộc “’chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa”. Có thể giao tiếp mà không gây khó chịu trong cuộc sống hàng ngày, đồng thời thảo luận và học hỏi về các chủ đề khác nhau. |
|
Giai đoạn 6
|
Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 1.000 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương |
Có thể hiểu được các nội dung chuyên môn như mục đích chung và mục đích học tập mà không gặp khó khăn. Có thể diễn đạt độc đáo các thuật ngữ bất kỳ bằng tiếng Hàn. Mặc dù có thể không đạt đến trình độ như người bản ngữ nhưng có thể thực hành ngôn ngữ và diễn đạt ý nghĩa mà không gặp bất kỳ khó khăn nào. |
CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH D2
HỆ ĐẠI HỌC D2-2
Viện | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Triết học Lịch sử Hàn Quốc |
3,866,000 KRW |
Ngôn ngữ và Văn hóa | Ngôn ngữ và Văn học Anh Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản Ngôn ngữ và Văn học Pháp |
3,866,000 KRW |
Khoa học xã hội | Phúc lợi xã hội Tâm lý học Xã hội học |
3,866,000 KRW |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh Kế toán |
3,866,000 KRW |
Quốc tế học – Luật – Kinh tế – Hành chính công | Nghiên cứu quốc tế Luật Kinh tế Hành chính công |
3,866,000 KRW |
Khoa học tự nhiên | Toán học Hóa học Vật lý |
4,635,000 KRW |
Khoa học đời sống | Nhà ở và tiêu dùng Thiết kế không gian và Nghiên cứu người tiêu dùng Nghiên cứu gia đình và trẻ em Khoa học thực phẩm và Dinh dưỡng |
4,635,000 KRW |
Kỹ thuật ICT | Khoa học máy tính và Kỹ thuật thông tin Công nghệ truyền thông và Nội dung truyền thông Kỹ thuật thông tin, truyền thông và điện tử |
5,459,000 KRW |
Kỹ thuật sinh học tổng hợp | Công nghệ sinh học Kỹ thuật môi trường và năng lượng Kỹ thuật hóa học y sinh |
5,459,000 KRW |
Khoa học y học và sinh học | Khoa học y học và sinh học | 5,459,000 KRW |
Trí tuệ nhân tạo | Trí tuệ nhân tạo | 5,459,000 KRW |
Khoa học dữ liệu | Khoa học dữ liệu | 5,459,000 KRW |
Âm nhạc | Piano Organ Vocal Soạn nhạc Dàn nhạc dây (Violin, Viola, Cello, Contrabass, Plute, Clarinet, Oboe, Bassoon) |
5,408,000 KRW |
Học bổng Hệ Đại học D2-2 tại Đại học Catholic
Phân loại | Nội dung | Điều kiện | Điều kiện duy trì |
Học bổng xuất sắc bằng tiếng Anh cho người nước ngoài |
Học phí 4 năm học (Không bao gồm phí nhập học)
|
Sinh viên đạt điểm TOEFL iBT 100 trở lên hoặc thực hiện bài thi khảo sát tiếng Anh tương đương TOEFL iBT 100 trở lên, điểm xét tuyển loại xuất sắc | Tối thiểu 15 tín chỉ trong học kỳ trước đó có điểm GPA từ 3.5 trở lên |
Học bổng tiếng Hàn xuất sắc dành cho người nước ngoài | Sinh viên đạt TOPIK cấp 6 hoặc thực hiện bài khảo sát tiếng Hàn tương đương với TOPIK cấp 6, điểm xét tuyển loại xuất sắc | ||
Học bổng dành cho người nước ngoài loại A | Học phí 1 năm học (không bao gồm phí nhập học) | Ứng viên đạt TOPIK cấp độ 5 hoặc có thể thực hiện bài khảo sát tiếng Hàn tương đương TOPIK cấp độ 5, điểm xét tuyển loại xuất sắc |
Học kỳ 1 – Giảm học phí theo tiêu chuẩn trình độ
Học kỳ 2 – tối thiểu 15 tín chỉ trong học kỳ trước có điểm trung bình trung bình từ 3.0 trở lên. |
Học bổng dành cho người nước ngoài loại B | Học phí 1 năm rưỡi (giảm phí nhập học) | Sinh viên đạt cấp 3 trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn do nhà trường tổ chức | |
Học bổng dành cho người nước ngoài loại C | Học phí 1 năm rưỡi (không bao gồm phí nhập học) | Sinh viên đạt TOPIK cấp độ 3 hoặc có thể thực hiện bài khảo sát tiếng Hàn tương đương TOPIK cấp độ 3, điểm xét tuyển loại xuất sắc | |
Học bổng toàn cầu | Học phí 4 năm học và phí nhập học Phí ký túc xá (4 người / phòng) Trợ cấp sinh hoạt (250.000 won / tháng) |
Sinh viên có giới thiệu từ Giáo hội Công giáo trong nước (bao gồm giới thiệu từ các nhà lãnh đạo Công giáo và hiệu trưởng các trường trung học Công giáo). Sinh viên có giới thiệu từ cơ quan ngoại giao Hàn Quốc tại nước sở tại hoặc cơ quan đại diện nước sở tại tại Hàn Quốc. |
Tối thiểu 15 tín chỉ trong học kỳ trước có điểm GPA từ 3.0 trở lên |
Học bổng cho sinh viên chuyển tiếp | 50% học phí cho học kỳ đầu tiên (không bao gồm phí nhập học) | Sinh viên đat TOPIK cấp 4 hoặc thực hiện khảo sát tiếng Hàn tương đương với TOPIK cấp 4 |
CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC – HỆ THẠC SĨ, TIẾN SĨ
Khoa | Bộ môn | Chuyên ngành | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Xã hội – Nhân văn
|
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | Ứng dụng ngôn ngữ | ✓ | ✓ |
Ngôn ngữ và văn học Pháp | Văn học Pháp Ngôn ngữ học Pháp, Dịch thuật |
✓ | ||
Ngôn ngữ và văn học Anh | Ngôn ngữ Anh Văn học Anh |
✓ | ✓ | |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | Văn học Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc, Dịch thuật |
✓ | ||
Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản | Nghiên cứu Nhật Bản | ✓ | ||
Giáo dục tiếng Hàn | Giáo dục tiếng Hàn | ✓ | ✓ | |
Lịch sử Hàn Quốc | Lịch sử dân tộc | ✓ | ✓ | |
Tôn giáo học | Thần học Công giáo Nghiên cứu Tôn giáo, Nghiên cứu Hòa bình |
✓ | ✓ | |
Triết học | Triết học phương Tây Triết học phương Đông |
✓ | ✓ | |
Phúc lợi xã hội
|
Phúc lợi xã hội | ✓ | ||
Chính sách phúc lợi xã hội Phương pháp luận phúc lợi xã hội |
✓ | |||
Tâm lý học | Tâm lý học tư vấn, Tâm lý học lâm sàng, Tâm lý học phát triển Tâm lý học thực nghiệm và nhận thức, Tâm lý học tổ chức và công nghiệp |
✓ | ✓ | |
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị Kinh doanh Kế toán |
✓ | ✓ | |
Quản lý Y tế (Ph.D.) | ✓ | |||
Xã hội học | Xã hội học | ✓ | ||
Luật | Luật công, tư pháp | ✓ | ||
Hành chính công
|
Khoa học hình sự | ✓ | ||
Nghiên cứu Chính sách Hành chính Công |
✓ | ✓ | ||
Khoa học tự nhiên
|
Hóa học | Hóa lý Hóa vô cơ Hóa phân tích Hóa hữu cơ Hóa sinh |
✓ | ✓ |
Khoa học đời sống | Sinh học phân tử Sinh học môi trường Kỹ thuật môi trường |
✓ | ✓ | |
Toán học | Toán học cơ bản Thống kê Toán tài chính Toán ứng dụng |
✓ | ||
Vật lý | Vật lý | ✓ | ✓ | |
Thực phẩm và dinh dưỡng | Khoa học Thực phẩm Dinh dưỡng |
✓ | ✓ | |
Nhà ở và tiêu dùng | Nghiên cứu tiêu dùng Nghiên cứu nhà ở |
✓ | ||
May mặc | May mặc | ✓ | ||
Trẻ em | Nghiên cứu trẻ em Nghiên cứu gia đình |
✓ | ||
Văn hóa cuộc sống | Nghiên cứu về người tiêu dùng, Nghiên cứu về nhà ở Nghiên cứu về trẻ em và gia đình, Nghiên cứu về quần áo |
✓ | ||
Dược học | Dược | Dược phẩm đời sống Dược phẩm công nghiệp Dược phẩm sức khỏe lâm sàng |
✓ | ✓ |
Kỹ thuật
|
Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học Kỹ thuật hóa học y sinh |
✓ | ✓ |
Khoa học và kỹ thuật máy tính | Khoa học máy tính | ✓ | ✓ | |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | Điện tử thông tin và truyền thông | ✓ | ✓ | |
Truyền thông kỹ thuật số | Kỹ thuật truyền thông Văn hóa nội dung |
✓ | ✓ | |
Nghệ thuật và biểu diễn
|
Âm nhạc | Nhạc cụ (piano, organ, string, wind), vocal, sáng tác, chỉ huy hợp xướng Nhạc nhà thờ (thánh ca Gregorian, sáng tác, đàn organ, chỉ huy hợp xướng) |
✓ | |
Văn hóa nghệ thuật và biểu diễn | Nghệ thuật biểu diễn Âm nhạc Khiêu vũ Thiết kế Nghệ thuật Quản lý Nghệ thuật |
✓ | ✓ | |
Hợp tác nghiên cứu
|
Giáo dục | Giáo dục độc lập Giáo dục Công giáo Giáo dục đời sống Quản lý giáo dục |
✓ | ✓ |
Độc dược học | Độc dược học | ✓ | ✓ | |
Trí tuệ nhân tạo trong trị liệu | Trí tuệ nhân tạo trong trị liệu | ✓ | ✓ |
Học phí và học bổng chương trình cao học tại Catholic
HỌC PHÍ
Viện | Học phí/ kỳ |
Khoa học Xã hội và Nhân văn | 4,642,000 KRW |
Khoa học Tự nhiên | 5,571,000 KRW |
Kỹ thuật | 6,275,000 KRW |
Y học | 6,699,000 KRW |
Nghệ thuật | 6,305,000 KRW |
HỌC BỔNG
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Xuất sắc A | Kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 4 trở lên TOEFL (PBT 560, CBT 220, IBT 83) IELTS 6.0 trở lên |
Toàn bộ phí nhập học và 50% học phí cho học kỳ |
Xuất sắc b | Kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp độ 3 cấp độ 2 hoặc cấp độ 3 cho các môn nghệ thuật và thể thao |
30% môn nghệ thuật nhập học trong học kỳ (Những sinh viên tốt nghiệp cử nhân tại trường được miễn lệ phí đầu vào) |
KÝ TÚC XÁ TẠI ĐẠI HỌC CATHOLIC OF KOREA
Ký túc xá Stefano
Ký túc xá Stefano nằm từ tầng 4 đến tầng 15 tòa nhà “Sacred Heart International Campus International Hub”. Ký túc xá có 341 phòng dành cho sinh viên (1.068 người), 4 phòng ký túc xá cho người tàn tật, và 50 phòng dành cho khách có thể chứa 1.200 người cùng lúc.
Ở tầng 1 có các cơ sở vật chất phục vụ sinh viên như nhà ăn, phòng đọc miễn phí, phòng truyền thông, phòng thể hình, sân vận động trong nhà và “Global Lounge” chỉ giao tiếp bằng tiếng Anh. Ngoài ra, tại tầng 2 và tầng 3 còn có 50 phòng thí nghiệm của giáo sư, 37 phòng để giảng dạy tiếng Anh, phòng thực hành ngôn ngữ công nghệ cao, giảng đường lớn thông tầng, phòng hội thảo chứa 300 chỗ ngồi. Tọa lạc trên tầng 16 là Sky Lounge để thư giãn với một góc nhìn bao quanh thành phố.
Loại phòng | Chi phí |
Phòng 2 người | 1,248,000 KRW/ 16 tuần 1,835,000 KRW/ 24 tuần |
Phòng 3 người | 1,040,000 KRW/ 16 tuần 1,526,000 KRW/ 24 tuần |
Phòng 4 người | 790,000 KRW/ 16 tuần 1,161,000 KRW/ 24 tuần |
Ký túc xá Andrea
Trên đây là một vài thông tin về trường Đại học Catholic. Để có thể biết thêm chi tiết hoặc cần được tư vấn miễn phí về du học Hàn Quốc xin vui lòng liên hệ các thông tin dưới đây để Lika có thể hỗ trợ các bạn nhanh nhất:
LIÊN HỆ NGAY
DU HỌC HÀN QUỐC LIKA
☞ CT4, khu đô thị Mỹ Đình-Sông Đà, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Hanoi, Vietnam
☎ Hotline/Zalo : 0867939088
Email: info.duhoclika@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/duhoclika