Danh sách trường

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DONGGUK- 동국대학교

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DONGGUK- 동국대학교

Đại học Dongguk Hàn Quốc là một trong những ngôi trường uy tín, có lịch sử lâu đời nhất nhì Hàn Quốc. Đây là ngôi trường Phật giáo duy nhất tại xứ sở Kim chi được thành lập vào năm 1906.

Mô tả ngắn

Tên tiếng Hàn: 동국대학교

Tên tiếng Anh: Dongguk University

Năm thành lập: 1906

Số lượng sinh viên: 40,000

Học phí tiếng Hàn: ~ 7,080,000 KRW/ Năm

Ký túc xá:1,562,500 KRW/ Kỳ

Địa chỉ: 30 Pildong-ro 1-gil, Jangchungdong 2 (i)-ga, Jung-gu, Seoul, Hàn Quốc

Đại học Dongguk có đặc điểm nổi bật nhất là đại học Phật giáo. Trái ngược với sự sầm uất bên ngoài của Seoul, đến đại học này bạn sẽ cảm nhận được sự yên tĩnh, thanh bình. Trong trường có thể thường xuyên nhìn thấy các vị sư thầy đi lại, ngồi trong quán cà phê hay đọc sách trong thư viện.

Yên bình nhưng đây cũng là ngôi trường đầy năng lượng. Những ngôi sao nổi tiếng của Hàn cũng từng là sinh viên của trường. Một số cựu sinh viên nổi bật của khoa điện ảnh và nghệ thuật biển diễn của trường được kể đến như: Yoona (SNSD), Seohyun (SNSD), diễn viên Han Hyojoo, Jeon Jihyun, Lee Seuinggi, Park Minyoung, Eunjung (T-ARA), Han Seokgyu, Lee Jeongjae, Gayoon (4minute), Lee Seonmi (Wonder Girl)…

 

1. Về trường Đại học Dongguk – Seoul Hàn Quốc

Đại học Dongguk có rất nhiều sinh viên trao đổi đến từ 260 Đại học trên thế giới. Đặc biệt, tính đến 3/2019, trường đã tổ chức thành công 290 khóa học quốc tế với 49 quốc gia.

Cơ sở vật chất hiện đại, vượt trội, khuôn viên trường rộng rãi thoáng mát, chất lượng giáo dục uy tín. Trường có 4 cơ sở khác nhau tại: Seoul, Goyang, Gyeongju và Los Angeles. Hơn thế, trường sở hữu 2 bệnh viện Tây y và 4 bệnh viện Đông y.

Dongguk nổi tiếng với các chuyên ngành như công nghệ nano – nt, công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin – IT, văn hóa công nghệ. Trường còn có các khối ngành nhân văn và khoa học tự nhiên.

2. Thành tích nổi bật của trường Đại học Dongguk

Đại học Dongguk được đánh giá là 1 trong những trường Đại học có chất lượng đào tạo thuộc hàng top Hàn Quốc nói chung, và tại Seoul nói riêng. Một số thành tích nổi bật của trường như sau:

Năm 2001, Khoa Kỹ thuật trở thành tổ chức giáo dục đầu tiên của Hàn Quốc được Viện thẩm định Giáo dục Kỹ thuật hàn Quốc (ABEEK) chứng nhận.

Năm 2008, khoa Kinh doanh Dongguk trở thành tổ chức đầu tiên tại Hàn Quốc được viện thẩm định giáo dục kinh doanh Hàn Quốc (KABEA) công nhận là tổ chức tốt nhất trong giáo dục kinh doanh.

Năm 2014, trường Đại học Dongguk xếp vị trí 17 trong top 30 trường Đại học uy tín Hàn Quốc.

Năm 2019, trường xếp TOP 32 trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc. (Theo bảng xếp hạng 4icu)

Đồng thời, trường đạt được nhiều giải thưởng và chứng nhận trong nước và quốc tế khác nữa.

3. Điểm nổi bật của trường

Cơ sở vật chất tiên tiến nhất giúp sinh viên có thể thực hành học tập và nghiên cứu chuyên nghiệp trong môi trường hiện đại nhất.

Có các khóa học được giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn để cung cấp cho sinh viên quốc tế nhiều sự lựa chọn hơn.

Ngành nghề đào tạo đa dạng, phong phú.

Phòng học hiện đại ứng dụng công nghệ cao trong giảng dạy và thực hành.

KTX hiện đại, mỗi phòng 3 người được trang bị: giường, bàn, ghế, tủ sách, tủ đựng quần áo, phòng tắm, toilet, điện thoại cố định

Trung tâm y tế mở cửa từ 8h30 đến 5h30 chiều các ngày trong tuần, với nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho giáo viên và học sinh, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn, vệ sinh trường học.

Mạng không dây miễn phí phủ sóng toàn trường giúp học sinh kết nối và học tập dễ dàng, chủ động hơn.

Trong khuôn viên trường có nhiều cửa hàng với giá cả ổn định hỗ trợ đời sống sinh viên.

4. Điều kiện du học trường Dongguk

Điều kiện về học vấn: tốt nghiệp THPT và GPA từ 6.5

Điều kiện năm trống: tối đa 2 năm

Độ tuổi: 18-25 tuổi.

Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)

5. Chương trình học tiếng trường Đại học Dongguk

Học phí 1 năm (4 kỳ): 6.600.000 won

Phí nhập học: 60.000 won

Kỳ nhập học: Tháng 3-6-9-12

KTX: 1.500.000 won/ 6 tháng (KTX ngoài trường)

Bảo hiểm: 80.000 won/ năm

Hoạt động:

Ngoài khóa học tiếng Hàn kéo dài 10 tuần, du học sinh còn được tham gia các hoạt động như:

Dã ngoại: Công viên Lotte, công viên Seoul, Everland, Namsan, Đảo Yeoeui, công viên giải trí Seoul,…

Tham quan: Bảo tàng trung ương quốc gia, bảo tàng dân tộc quốc gia, bảo tàng lịch sử Seoul, Gyeongbok-gung, Doksu-gung, Changkyung-gung…

Lớp trải nghiệm văn hóa: Học nấu món Hàn, múa mặt nạ, làm diều, làm gốm…

Câu lạc bộ: Nhảy hiện đại, nhạc truyền thống, ảo thuật, thư pháp…

 

Cấp độ Nội dung
Cấp 1 Viết và đọc nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn một cách thành thạo

Cấu tạo câu cơ bản, biểu hiện thì của câu, hiểu về quy luật sử dụng động từ, tính từ

Chào hỏi, giới thiệu bản thân, sử dụng phương tiện giao thông, gọi điện thoại,…

Cấp 2 Luyện phát âm chính xác các quy luật phát âm và âm vận trong tiếng Hàn

Sử dụng đúng kính ngữ và không kính ngữ phù hợp

Luyện cấu tạo câu bằng cách sử dụng đa dạng các từ liên kết

Hỏi và trả lời về những chủ đề gắn liền với giao tiếp trong cuộc sống thường nhật.

Cấp 3 Luyện nói để giao tiếp trong sinh hoạt

Có thể biểu hiện luận điểm của cá nhân về các lĩnh vực xã hội

Luyện sử dụng đúng với tình huống các kỹ năng chứng minh, miêu tả, so sánh và chuyển đạt lời nói.

Biểu hiện tiếng Hàn một cách tự nhiên bằng việc tự động, gián tiếp

Cấp 4 Biểu hiện suy nghĩ của mình về các vấn đề thời sự, xã hội

Hiểu về tính xã hội, thời sự và sử dụng đúng thể văn trang trọng hay không trang trọng trong câu

Mở rộng mục tiêu thông hiểu xã hội và văn hóa Hàn Quốc bằng các câu tục ngữ, thành ngữ…

Cấp 5 Thông hiểu về các lĩnh vực chuyên môn như chính trị, kinh tế, văn hóa Hàn Quốc và từ đó biểu hiện suy nghĩ của bản thân một cách logic

Lựa chọn đúng, phù hợp rồi sử dụng vốn từ, ngữ pháp các tình huống đa dạng

Sử dụng thành thạo các kỹ năng môn học cơ bản như viết bài cảm nhận, phê phán, phát biểu, tranh luận…

Cấp 6 Hoạt động một cách chuyên môn bằng cách sử dụng tự nhiên các cấu trúc trong tiếng Hàn

Nắm bắt nội dung cụ thể của các bài văn nghị luận, báo, ấn phẩm, tác phẩm văn học, đàm phán trên truyền hình… rồi viết báo cáo

Phòng tránh các tình huống khó khăn thông qua các phương thức thực hiện về văn hóa hoặc hình thức sự số của người Hàn Quốc

 

6. Chương trình đào tạo chuyên ngành Đại học Dongguk

 

Phí đăng ký: 100.000 won (riêng trường Nghệ thuật la 130.000 won)

Khoa Chuyên ngành Học phí
Nghiên cứu Phật giáo Nghiên cứu Phật giáo 4.068.000 won

(~76.000.000 VNĐ)

Khoa học Nhân văn Ngôn ngữ và Văn học Hàn
Ngôn ngữ và văn học Anh
Biên phiên dịch tiếng Anh
Ngữ văn Nhật Bản
Ngôn ngữ và Văn học Trung
Triết học
Lịch sử
Đại học Khoa học Tự nhiên Toán học 4.068.000 won

(~76.000.000 VNĐ)

Hóa học
Thống kê học
Vật lý bán dẫn
Khoa Luật
Khoa học xã hội Khoa học chính trị & Ngoại giao 4.068.000 won

(~76.000.000 VNĐ)

Hành chính công
Bắc Hàn học
Kinh tế
Kinh tế thương mại. Chuyên ngành kinh tế thương mại.
Xã hội và thông tin ngôn luận. Chuyên ngành Xã hội học
Xã hội học
Quản trị công nghiệp thực phẩm
Quảng cáo và Quan hệ công chúng
Truyền thông báo chí
Quản trị kinh doanh Kế toán 4.068.000 won

(~76.000.000 VNĐ)

Quản trị kinh doanh
Hệ thống thông tin quản trị
Đại học kỹ thuật Kiến trúc 5.304.000 won

(~99.000.000 VNĐ)

Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật điện & điện tử
Kỹ thuật đa phương tiện
Kiến trúc
Kỹ thuật truyền thông thông tin
Kỹ thuật dân dụng & môi trường
Kỹ thuật năng lượng & Cơ khí robot
Kỹ thuật vật liệu & năng lượng
Đại học Nghệ thuật Kịch nghệ 5.304.000 won

(~99.000.000 VNĐ)

Điện ảnh
Mỹ thuật phật giáo
Văn hóa thể thao
Văn hóa phương Tây
Biếm họa
Khoa học đời sống & công nghệ sinh học Công nghệ sinh học 4.482.000 won

(~83.000.000 VNĐ)

Khoa học đời sống
Công nghệ y sinh
Công nghệ sinh học thực phẩm
Đa ngành tổng hợp định hướng tương lai Trị an khoa học hội tụ 4.068.000 won (~76.000.000 VNĐ)
Thương mại toàn cầu hóa

 

 

Chương trình Đào tạo Cao học tại trường Đại học Dongguk

Phí đăng ký (Thạc sĩ): 75.000 won

Phí đăng ký (Tiến sĩ): 85.000 won

Phí nhập học: 1.047.000 won

 

Ngành học Học phí
Xã hội – Nhân văn 5.274.000 won

(khoảng 98.000.000 VNĐ)

Khoa học tự nhiên 6.118.000 won

(khoảng 114.000.000 VNĐ)

Kỹ thuật – nghệ thuật 6.966.000 won

(khoảng 129.000.000 VNĐ)

Dược 7.739.000 won

(khoảng 144.000.000 VNĐ)

Tây y- Đông y 8.196.000 won

(khoảng 152.000.000 VNĐ)

 

(*) Lưu ý: Học phí học tại trường Đại học Dongguk Hàn Quốc có   thể thay đổi theo từng năm và từng chương trình học.

7. Học bổng trường Đại học Dongguk

7.1. Học bổng cho sinh viên mới

 

Tên học bổng Điều kiện Mức học bổng Chương trình Ghi chú
Học bổng cho sinh viên mới

(Học kì đầu)

TOPIK 3 30% học phí Đại học/ Sau đại học Nộp chứng chỉ được công nhận. Không có áp dụng cho phí nhập học
  TOPIK 4-6 50%

Học phí

  PBT trên 530, CBT 197, iBT 71, IELTS 5.5, TEPS 600
  Người có bằng Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ các trường ĐH trong nước 30% học phí Sau đại học Không có áp dụng cho phí nhập học

 

7.2. Học bổng theo thành tích học tập

 

Tên học bổng Điều kiện Hệ Ghi chú
Học bổng thành tích xuất sắc GPA 3.0 ~ 3.99: hỗ trợ 40% học phí Đại học Đạt trên 15 tín chỉ

Giới hạn năm học

  GPA 4.0 ~ 4.5: hỗ trợ 60% học phí
  GPA 3.0 ~ 3.99: hỗ trợ 30% học phí Sau đại học Giới hạn năm học
  GPA 4.0 ~ 4.5 hỗ trợ 50% học phí

 

7.3. Học bổng ngoại ngữ xuất sắc   

Tên học bổng Điều kiện Hệ Ghi chú
Học bổng xuất sắc về tiếng Hàn – TOPIK 4: 200,000 won/ kì

– TOPIK 5: 400,000 won/ kì

– TOPIK 6: 600,000 won/ kì

Đại học Đạt trên 15 tín chỉ

Giới hạn năm học

Đăng ký đầu mỗi kì

 

8. Ký túc xá trường Đại học Dongguk

Sinh viên học tiếng ở KTX với mức phí: 1.200.000 won/ 6 tháng

Sinh viên học chuyên ngành sẽ áp dụng mức phí sau:

8.1. Cơ sở Seoul

 

Thời gian Học kỳ 1 Học kỳ 2 Phí
4 tháng Cuối tháng 2 – cuối tháng 6 Cuối tháng 8 – cuối tháng 12

 

1.562.500 won
6 tháng Cuối tháng 2 – cuối tháng 8 Cuối tháng 8 – cuối tháng 12 2.350.000 won

 

Chi phí ăn sẽ đóng riêng cho nhà ăn.

Phí trên đã bao gồm 100.000 won tiền cọc.

Thời gian đăng ký: Học kỳ 1: Đầu tháng 1, Học kỳ 2: Giữa tháng 6

Phương thức đăng ký: Tham khảo trên website của nhà trường

Chú ý: Sinh viên muốn vào KTX phải nộp giấy chứng nhận không mắc bệnh lao.

8.2. Cơ sở Goyang

Thời gian Học kỳ 1 Học kỳ 2 Phí
4 tháng Cuối tháng 2 – cuối tháng 6 Cuối tháng 8 – cuối tháng 12 Phòng 1 người: 2.176.500 won

Phòng 2 người: 1.255.000 won

6 tháng   Cuối tháng 8 – cuối tháng 2 Phòng 1 người: 3.236.000 won

Phòng 2 người: 1.845.000 won

 

Chi phí ăn sẽ đóng riêng cho nhà ăn

Phí trên đã bao gồm 100.000 won tiền cọc.

Thời gian đăng ký: Học kỳ 1: Đầu tháng 1, Học kỳ 2: Giữa tháng 6.

Phương thức đăng ký: Tham khảo trên website của nhà trường

Chú ý: Sinh viên muốn vào KTX phải nộp giấy chứng nhận không mắc bệnh lao.

LIÊN HỆ NGAY

DU HỌC HÀN QUỐC LIKA

☞ CT4, khu đô thị Mỹ Đình-Sông Đà, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Hanoi, Vietnam

☎ Hotline/Zalo : 0867939088

Email: info.duhoclika@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/duhoclika

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.