Trường Đại học Hongik là một trong 4 trường Đai học tổng hợp được thành lập vào năm 1946. Hiện nay, nhà trường có 10 trường Đại học chuyên ngành, 5 ngành học, 1 khoa và 12 khoa Cao học. Khuôn viên trường rộng và được phân bố thành nhiều campus như Seoul Campus, Sejong Campus, Daehakro Campus và Hwaseong Campus.
Contents
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HONGIK HÀN QUỐC – 홍익대학교
» Tên tiếng Hàn: 홍익대학교 » Tên tiếng Anh: Hongik University » Loại hình: Tư thục » Số lượng sinh viên: 17,000 sinh viên » Học phí học tiếng Hàn: 6,600,000 KRW/ năm » Địa chỉ: 94, Wausan-ro, Mapo-gu, Seoul, 04066, Korea » Website: hongik.ac.kr |
II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HONGIK
1. Tổng quan về trường Đại học Hongik
Đại học Hongik Hàn Quốc hay còn được gọi ngắn gọn hơn là “Hongdae”. Là một trường Đại học tư thục ở Mapo-gu, trung tâm thành phố Seoul Hàn Quốc. Đại học Hongik nằm trên con đường nổi tiếng dành cho học sinh của thủ đô Seoul, vẫn được các bạn sinh viên gọi với tên Hongdae.
Trường có 4 cơ sở: Seoul, Daehak-ro, Sejong và Hwaseong. Tổng số sinh viên theo học tại trường hiện có khoảng 18,000 sinh viên. Trường có thế mạnh đặc biệt về các ngành nghệ thuật và thiết kế. Trường Đại học Hongik Hàn Quốc bao gồm: 10 trường Đại học chuyên ngành (11 ngành học, 27 khoa), 5 ngành học, 1 khoa và 12 khoa sau Đại học.
Trường đại học Hongik luôn khuyến khích sự sáng tạo và rèn luyện tính độc lập của sinh viên. Sinh viên được trang bị các kỹ năng cần thiết để hòa nhập với thời đại cùng các kiến thức chuyên môn vững vàng.
2. Một số điểm nổi bật Đại học Hongik
Trường Hongik là một trong những trường đại học được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhất: Kí túc xá rộng, đẹp, hiện đại như khách sạn (xây dựng tháng 3 năm 2016); viện cao học thiết kế quốc tế (IDAS), viện cao học trình diễn nghệ thuật (Daehakro campus); tòa nhà “Hongmunkwan” là nơi để nghiên cứu học tập cũng như sinh hoạt văn hóa (Seoul campus).
Ngoài ra, trường còn là trường đại học có đội tuyển giảng viên ưu tú và có nhiều học bổng dành cho sinh viên; đứng thứ 2 trong các trường đại học tư về việc cấp học bổng cho sinh viên. Học bổng mà mỗi sinh viên có thể được nhận gần cao nhất cả nước (Nhật báo kinh tế Hàn Quốc tháng 09/2015).
Trường đã đạt được nhiều thành tích nổi bật như:
- 8 năm liên tiếp được chọn là trường Đại học xuất sắc trong việc cải cách Giáo dục do Bộ công nghệ Khoa học Giáo dục bình chọn.
- 3 năm liên tiếp được chọn là trường Đại học ưu tú đặc biệt trong lĩnh vực Thiết kế
3. Thông tin tuyển sinh Đại học Hongik
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên |
✓ | ✓ | |
+ Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 |
✓ |
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC HONGIK
Được thành lập từ năm 1997 với tên gọi Học viện Ngoại ngữ và được mở rộng vào năm 2002 và được đổi tên thành Học viện Ngôn ngữ Quốc tế. Các chương trình liên quan đến giáo dục ngoại ngữ đa dạng được cung cấp cho sinh viên Đại học và sau Đại học.
Hàng năm, có khoảng hơn 3000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đến tham gia các khóa học tiếng hàn của Viện đào tạo. Các phiếu đánh giá bài giảng được tiến hành ở mỗi học kỳ đều duy trì mức độ hài lòng của các sinh viên với giảng viên trung bình là trên 90 điểm.
Học phí
Phí xét duyệt hồ sơ | 100,000 KRW |
Phí nhập học | 50,000 KRW |
Học phí | 6,600,000 KRW |
Thông tin giảng dạy
Khóa học | Thông tin | Lịch học | Ghi chú |
Khóa học tiếng Hàn cho người nước ngoài | 6 giai đoạn
|
9:00 – 12:50 |
|
Chương trình TOPIK | Khóa học thi TOPIK II | 14:30 – 16:30 |
|
Học bổng
Phân loại | Mức học bổng | Điều kiện |
Xuất sắc | 1,650,000 KRW (100% học phí) | Hạng 1 mỗi cấp |
Ưu tú | 1,155,000 KRW (70% học phí) | Hạng 2 mỗi cấp |
Khuyến khích | 825,000 KRW (50% học phí) | Hạng 3 mỗi cấp |
Chăm chỉ | 150,000 KRW (~10% học phí) | Top 10% mỗi cấp |
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC HONGIK
1. Chuyên ngành
SEOUL CAMPUS |
||
KHOA HỌC | ||
Đại học kỹ thuật |
Xây dựng đô thị và dân dụng | + Kỹ thuật đô thị + Công trình dân dụng |
Kỹ thuật điện và điện tử | ||
Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu | + Tài liệu khoa học và kỹ thuật + Kỹ thuật hóa học |
|
Thông tin và Kỹ thuật máy tính | + Kỹ thuật máy tính + Kỹ thuật công nghiệp và thông tin |
|
Kỹ thuật thiết kế hệ thống và cơ khí | ||
Đại học kiến trúc |
Kiến trúc 1 | Kiến trúc (chương trình 5 năm) |
Kiến trúc 2 | Kiến trúc nội thất (chương trình 4 năm) | |
NHÂN VĂN | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Nghệ thuật tự do | Văn học và ngôn ngữ Anh | |
Văn học và ngôn ngữ Đức | ||
Văn học và ngôn ngữ Pháp | ||
Văn học và ngôn ngữ Hàn | ||
Luật | Luật | |
Kinh tế | ||
NGHỆ THUẬT | ||
Đại học mỹ thuật | Nghiên cứu nghệ thuật | |
Tranh phương Đông | ||
Vẽ tranh | ||
In ấn | ||
Điêu khắc | ||
Thiết kế | + Thiết kế truyền thông + Thiết kế công nghiệp |
|
Thiết kế nghệ thuật kim loại | ||
Gốm sứ và thủy tinh | ||
Thiết kế đồ gỗ và nội thất | ||
Nghệ thuật dệt may và thiết kế thời trang | ||
SEJONG CAMPUS |
||
KHOA HỌC | ||
Đại học Khoa học và Công nghệ | Kỹ thuật điện và điện tử | |
Công nghệ thông tin Kỹ thuật truyền thông |
||
Tài liệu khoa học và kỹ thuật | Kỹ thuật luyện kim Kỹ thuật gốm |
|
Kỹ thuật kiến trúc | ||
Kỹ thuật cơ khí và thiết kế | ||
Kiến trúc hải quân và kỹ thuật đại đương | ||
Kỹ thuật sinh học và hóa học | ||
Phần mềm game | ||
NHÂN VĂN | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | E-marketing Kế toán Tài chính và bảo hiểm Quốc tế học Quản lý |
Quảng cáo và quan hệ công chúng | ||
NGHỆ THUẬT | ||
Đại học thiết kế và mĩ thuật | Thiết kế và truyền thông | Product Design Thiết kế truyền thông Diễn hoạt Animation Thiết kế phim truyện, video, hình ảnh… |
Thiết kế đồ họa game |
2. Học phí
Campus | Ngành học | Học phí (Đã bao gồm phí nhập học) |
Seoul |
|
4,450,000 KRW |
|
5,518,000 KRW | |
Sejong |
|
4,446,000 KRW |
|
5,516,000 KRW |
3. Học bổng
1) Học bổng đại học (28 loại)
2) Kết nối với các nguồn tài trợ tư nhân và học bổng liên quan (hơn 70 loại)
3) Học bổng toàn cầu Hongik
Học sinh nước ngoài, theo đó cả cha và mẹ đều là người nước ngoài sẽ được trao học bổng Hongik Global như sau:
Học kỳ đầu tiên: 900.000 KRW được trao cho tất cả sinh viên trừ sinh viên theo học trường Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật
GPA kỳ trước | Học bổng |
4.0 trở lên | 100% |
từ 3.5 và dưới 4.0 | 80% |
từ 3.0 và dưới 3.5 | 60% |
từ 2.5 và dưới 3.0 | 40% |
từ 2.0 đến 2.5 | 1,200,000 KRW |
Từ học kỳ thứ hai: Học phí một phần sẽ được trao cho sinh viên tùy theo điểm trung bình của học kỳ trước (bao gồm cả sinh viên Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật), những người đã đạt được nhiều hơn hoặc bằng 12 đơn vị.
Chương trình đào tạo sau đại học
Yêu cầu ứng tuyển
– Học viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Thạc sĩ: Đã có bằng cử nhân
– Tiến sĩ: Đã có bằng thạc sĩ
– Chưa từng học tập tại Hàn Quốc
– Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ:
- TOPIK cấp 3 trở lên; hoặc: TOEFL 530, CBT 197, iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600, TOEIC 685
- Với ngành Lịch sử nghệ thuật: TOPIK cấp 5 trở lên
Chương trình đào tạo
- Đại học tổng hợp
- Quốc tế thiết kế cho các nghiên cứu nâng cao
- Kiến trúc và thiết kế đô thị
- Kinh doanh
- Giáo dục
- Mỹ thuật
- Biểu diễn nghệ thuật (Cơ sở Daehak-ro)
- Quảng cáo và PR (Cơ sở Daehak-ro)
- Thiết kế nội dung (Cơ sở Daehak-ro)
- Điện ảnh và Truyền thông kỹ thuật số (Cơ sở Daehak-ro)
- Văn hóa, Thông tin và Chính sách Công cộng (Cơ sở Sejong)
- Quản lý khoa học thành phố thông minh (cơ sở Sejong)
Học phí trường Đại học Hongik chương trình đào tạo sau đại học
- Phí đăng kí: 70,000 won + Phí xét duyệt online: 7,000 won
Khoa/Học viện
|
Phí nhập học (won)
|
Học phí (won)
|
Tổng cộng (won)
|
Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội, Lý thuyết nghệ thuật (Thạc sĩ)
|
996,000
|
4,781,000
|
5,777,000
|
Kỹ thuật
|
996,000
|
6,403,000
|
7,399,000
|
Trường Quốc tế Thiết kế cho nghiên cứu nâng cao
|
996,000
|
6,368,000
|
7,364,000
|
Trường cao học Chuyên sâu: Kiến trúc và Thiết kế Đô thị
|
996,000
|
6,238,000
|
7,234,000
|
Các chuyên ngành nổi bật
- Nghệ thuật
- Thiết kế
Ký túc xá Đại học Hongik
Seoul Campus
Đối tượng | Quy mô | Sức chứa | Tiện nghi phòng | Tiện nghi bổ sung | |
Ký túc xá 1 | Sinh viên đại học | 2 tầng hầm và 6 tầng trên | 416 người | + Có tất cả 105 phòng, trong đó có 69 phòng cho nam & 36 phòng cho nữ+ Đồ nội thất bao gồm bàn, giá sách, giường, tủ quần áo, mạng internet và điện thoại | Nhà hàng, phòng khách, phòng giặt ủi và phòng tập thể dục |
Ký túc xá 2 | Sinh viên đại học/ sau đại học | 4 tầng hầm và 24 tầng trên | 1066 người | + + Có tất cả 533 phòng, trong đó có 277 phòng cho nam, 246 phòng cho nữ, 6 phòng cho sinh viên khuyết tật và 4 phòng cho khách.+ Đồ nội thất bao gồm bàn, giá sách, giường, tủ quần áo, mạng internet và điện thoại | Nhiều tiện nghi hiện đại khác |
Ký túc xá dành cho sinh viên sau đại học | Sinh viên sau đại học | Nhà trọ, tầng 4, 5, 6 và 4 của Nammungwan (Hội trường South Gate) | 75 người | + 33 phòng đôi, 1 phòng 3 người và 2 phòng 4 người.+ South Gate Hall có 12 phòng: 9 phòng đôi, 1 phòng ba người và 2 phòng bốn người.
+ Nhà trọ có 24 phòng đôi. + Bàn, giường, tủ quần áo, giá để giày, bàn nhỏ và mạng internet. |
Sejong Campus
- Ký túc xá Doorooam: có sứ chứa lên đến 364 sinh viên, được chia thành 2 tòa nhà dành cho sinh viên nam và nữ.
- Ký túc xá Saeroam: có sức chứa 1.006 người và bao gồm các tiện nghi hiện đại.
Học bổng đại học Hongik
Học bổng chương trình đào tạo đại học
– Học kì đầu: 900.000 won với tất cả sinh viên quốc tế đăng kí vào Đại học Kiến trúc và Đại học Mỹ thuật
– Từ học kì thứ 2: Học bổng được giảm trừ vào học phí, dành cho sinh viên tất cả các khoa tích lũy được tối thiểu 12 tín chỉ. Học bổng xét trên GPA của kì học trước đó. Cụ thể như sau:
Điều kiện
|
Giá trị
|
|
GPA tối thiểu 4.0
|
100% học phí
|
|
GPA từ 3.5 đến 4.0 |
80% học phí
|
|
GPA từ 3.0 đến 3.5
|
60% học phí
|
|
GPA từ 2.5 đến 3.0
|
40% học phí
|
|
GPA từ 2.0 đến 2.5
|
1,200,000 won
|
Học bổng chương trình đào tạo sau đại học
Loại học bổng
|
Giá trị |
Yêu cầu
|
|
International Student Scholarship
|
1,000,000 won học kì đầu tiên
|
Tất cả sinh viên nhập học
|
|
Hongik Family Scholarship
|
1,200,000 won học kì đầu tiên
|
Sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân tại Hongik và đăng kí học sau đại học
|
|
Studying Scholarship
|
30% học phí mỗi học kì
|
Lựa chọn trong số những sinh viên cần hỗ trợ tài chính
|
|
Cooperation Scholarship
|
1,000,000 won mỗi học kì
|
Lựa chọn trong số những sinh viên của Trường cao học Chuyên sâu
|
|
Teaching Assistant Scholarship (T/AS)
|
50% học phí mỗi học kì
|
Sinh viên làm trợ giảng cho giáo sư của trường
|
|
Performing arts special Scholarship
|
20-80% học phí mỗi học kì
|
Sinh viên đang theo học ngành Nghệ thuật biểu diễn và có đóng góp tích cực cho trường
|
|
Working Scholarship
|
Tùy thuộc vào số giờ làm
|
Trợ lý trong phòng quản lý, kiểm soát máy tính,…
|
Cựu học viên nổi tiếng
Hongik là cái nôi đào tạo ra không ít nhân tài, có những người thành công vang dội, cả về kinh tê, quyền lực cũng như danh tiếng trên khắp thế giới. Trường Đại học Hongik cựu sinh viên nổi bật là ca sĩ Park Sang-min, đạo diễn Lee Hyun-seung, cầu thủ bóng đá An Tae-hyun, nhà điêu khắc Choi Jeong Hwa, nghệ sĩ Lee Bul,…
Lời kết
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, Du học Hàn Quốc LIKA sẽ tư vấn mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc hoàn toàn MIỄN PHÍ, giúp học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.
Bạn có bất cứ thắc mắc nào về trường Đại học Hongik Hàn Quốc hay đi du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với Du học Hàn Quốc LIKA. Với đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
LIÊN HỆ NGAY
DU HỌC HÀN QUỐC LIKA
☞ CT4, khu đô thị Mỹ Đình-Sông Đà, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Hanoi, Vietnam
☎ Hotline/Zalo : 0867939088
Email: info.duhoclika@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/duhoclika
Website: https://duhoclika.com/